Page 86 - Thử Sức Trước Kỳ Thi
P. 86
2 x + 4y = 0,5 Jx = 0,05 mol
3x + 3y = 0,45 |y = 0,10 mol
Vhh = (0,05 + 0,1)22,4 = 3,36 lít.
Ví dụ 6 . Để khử hoàn toàn 200ml dung dịch KMnƠ4 0,2M tạo thành chất rắn màu
nâu đen cần V lít khí C2ỈỈ4 (đktc). Giá trị tôl thiểu của V là
A. 2,24 B. 1 , 1 2 c. 1,344 D. 2 ,6 8 8 .
Hướng dẫn giải
3 C2H4 + 2 KMnƠ4 + 4 H2O ---- » 3 C2H4(0 H )2 + 2 MnƠ2Ì + 2KOH
(mol) 0,06 <- 0,04
V = 0,06 X 22,4 = 1,344 lít.
Đáp án c.
Ví dụ 7. Hỗn hcfp khí X gồm etilen, metan, propin và vinyl axetilen có tỉ khối hơi so
với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hcfp X rồi hấp thụ toàn bộ sản
phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam.
Giá trị của m là
A. 7,3 B. 6,6 c. 3,39 D. 5,85.
(Trích đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2011)
Hướng dẫn giải
Hỗn hợp X gồm C2H4, C3H4, CH4, C4H4 nên ta có thể đặt công thức chung là
C3ịH4 . Ta có 12x + 4 = 17 X 2 = 34 ^ X = 2,5
H
Áp dụng công thức npog = npứ X số c ; nn^o = n pứ ^ sô ^
(0,05 X 2,5 X 44) + 1 0,05 X - X 18 = 7,3g
m - > ^ 0 0 2 + ™H2ơ
2
Đáp án A.
Ví dụ 8 . Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp trong dây đồng
đẳng cần vừa đủ 10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ
và áp suất). Hiđrat hoá hoàn toàn X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn
0
hơp ancol Y trong đó khối lương ancol bậc 2 bằng — lần khôi lượng các ancol
13
bậc 1. Phần tràm khối lượng của ancol bậc 1 (có số nguyên tử cacbon lớn
hơn) trong Y là
A. 46,43% B. 1 0 ,8 8 % c. 31,58% D. 7,89%.
(Trích đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2012)
Hướng dẫn giải
Đặt công thức chung của 2 anken là CnHgn
87