Page 89 - Thử Sức Trước Kỳ Thi
P. 89
CH,
1 ^
CH=C-C-C=CH CH=C-CH-C^H
L
CHo CH2-CH3
Ví dụ 3. Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C2H2. Cho 13,44 lít (dktc) hỗn hợp khí X
tác dụng với lượng dư dung dịch AgNOs trong NH3, thu được 36g kết tủa. Mặt
khác, nếu lấy 8 ,6 g X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng
brom phản ứng là 48g. Tính sô mol mỗi khí trong hỗn hợp.
Hướng dẫn giải
Để giải bài này ta nên áp dụng định luật thành phần không đổi là cách giải
nhanh nhất.
Đặt a, b, c lần lượt là số mol CH4, C2H4 và C2H2 có trong 8 ,6 g hỗn hợp, sô'
mol của CH4, C2H4, C2H2 trong 13,44 lít hỗn hợp X là ka, kb, kc.
Theo đề bằd, ta có các hệ phương trình :
16a + 28b + 26c = 8 , 6 (1)
48
b + 2c = — = 0,3 (2)
160
ka + kb + kc = 0 ,6 (3)
36
kc 0,15 (4)
240
Giải hệ phương trình trên, ta có :
k(a + b + c) 0 , 6 u _ o u
kc 0,15
Thay vào (1) ta có : 16(3c - b) + 28b + 26c = 8 , 6 -> 12b + 74c = 8 , 6
Kết hợp với b + 2c = 0,3 suy ra : 50c - 5 ^ c - 0,1 mol, b = 0,1 mol
Thay giá trị của c, b vào (1) ^ a = 0,2 mol
ncH4 = 0 , 2 mol; nc^H^ = 0 , 1 mol; nc^Ha = 0 , 1 mol.
Ví dụ 4. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X mạch hở cho 4,48 lít CO2 (đktc) và
l, 8 g nước. Mặt khác, nếu cho 0,2 mol X tác dụng với dung dịch AgNOa (dư)
trong NH3 thì thu được 31,8g kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của X.
Hướng dẫn giải
Đặt công thức phân tử của X là CxHy.
Ta có : n^Og = 0,2 mol; 0,1 mol
CxH.+ x + i 0: -> XC0 2 + —H2 0
2
Theo đề bài :x = 2 x ----->x = y-> X có dang CxHx
2
90