Page 295 - Thử Sức Trước Kỳ Thi
P. 295
- “ Ala + 2 .Il(Aja)2 ^•'^(Ala)3
= 0,32 + 2 X 0,2 + 3 X 0,12 = 1,08 mol
1,08
^tetrapeptit = 0,27 mol
m = (89 X 4 - 18 X 3) X 0,27 = 81,54g.
Đáp án B.
Ví dụ 7, Thủy phân hoàn toàn 60g hỗn hợp 2 đipeptit thu được 63,6g hỗn hợp X
gồm các a-amino axit (các a-amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm
cacboxyl trong phân tử). Nếu cho — hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl
(dư), cô cạn cẩn thận dung dịch thì lượng muối thu được là
A. 7,82g B. 8,15g c. 16,30g D. 7,09g.
Hướng dẫn giải
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có :
^H 20 ~ 63,6 — 60 = 3,6g —> njj^Q = 0,2 mol
H2N-RC 0 NH-R'C 0 0 H + H2O ---- > H2N-R-COOH + H2N-R-COOH
(mol) 0 , 2 <- 0 , 2 ^ 0 , 2 0 , 2
n x = 2 X 0,2 = 0,4 mol
— dung dich X có : nx = 0,04 mol; mx = ẼẼ:Ẽ. = 6,36g
10 10
H2N-R-COOH + HCl---- > HaN-RCOOHCr
(mol) 0,04 0,04
Áp dụng định luật bảo toàn khôi lượng :
^muối niamino axit ^HCl ” 6,36 + 0,04 X 36,5 = 7,82g.
Đáp án A.
Ví dụ 8 . Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và
2a mol tripeptit mạch hở Y với 600ml dung dịch NaOH IM (vừa đủ). Sau khi
phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48g muôi khan của các
amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -N H 2 trong phân tử. Giá
trị của m là
A. 51,72 B. 54,30 c. 6 6 , 0 0 D. 44,48.
(Trích đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2012)
Hướng dẫn giải
Tetrapeptit có 3 liên kết peptit -CONH- và 1 nhóm COOH nên
Tetrapeptit + 4NaOH---- > Muôi + H2O
(mol) a 4a a a
296