Page 11 - Thử Sức Trước Kỳ Thi
P. 11
n = 0,0025t = M Ẽ Ẽ i ^ 0,0025 t = 1
Na
22,4
-> z = — (59 - 12.2 - 5 - 14) = 1 -> CTPT của X là C2H5ON.
16
Trường hợp X có CTTQ là CxHy; CxHyOj hoặc CxHyNt thì ta vẫn xác định
CTPT dựa vào 3 cách trên nhưng trong biểu thức trên ta bỏ z, t hoặc cả hai.
Trường hợp X có chứa Na -> CTTQ : CxHyOxNat thì tương tự như trên ta cũng
có các biểu thức ;
Cách 1. Tính trực tiếp
12x y 16z 23t M X u 12x y 16z 23t Mx
— hay
^Na %c %Na “ 100
Cách 2. Tính gián tiếp
mc niH nio mj.ja _ %c %H %0 %Na
X : y : z : = — : — ; — : — — — — 2 3
= a ; p : y : 5 (a, Ị3, Y, 5 e N)
Cách 3. Dựa vào phản ứng cháy
y z t ' í
CxHyO.Nat + fx + O2 —> CO, + - H 2O + -NaaCOg
4 2 2) 2 2
1 l 2j
Nếu đề bài tập cho oxi hoá hoàn toàn chất hữu cơ tức là đốt cháy hoàn toàn
chất hữu cơ.
Nếu oxi hoá bởi CuO thì khối lượng của bình đựng CuO giảm đi là khôi lượng
của oxi tham gia phản ứng, lúc đó để tìm khôi lượng của chất hữu cơ đem đốt
cần lưu ý định luật bảo toàn khôi lượng :
m x + mbinh giảm — ^ C O a ^ ^H aO
Sản phẩm cháy là H2O thường được hấp thụ bởi dung dịch H2SO4 đặc hay P2O5
và khí CO2 được hấp thụ bởi dung dịch kiềm (N2 và O2 dư không bị hấp thụ).
Những chất hấp thụ nước : CaCl2 (khan), dung dịch H2SO4 đặc, P2O5, CaO và
dung dịch bazơ kiềm (NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, ...). Khôi lượng của
bình tăng lên là khôi lượng H2O hấp thụ.
Những chất hấp thụ CO2 : Dung dịch kiềm (NaOH, KOH, ...) và kiềm thổ
(Ca(OH)2, BalOH),). Khối lượng của bình tăng lên là khối lượng của CO2 hấp
thụ. Tùy theo tỉ lệ mol giữa bazơ và CO2 mà muôi tạo thành là muôi gì ?
Trường hợp CO2 tác dụng với kiềm (NaOH, KOH, ...)
Có thể xảy ra 2 phản ứng : CO2 + 2 NaOH---- > Na2CƠ3 + H2O (1)
CO2 + NaOH---- > NaHCOa (2 )
12