Page 7 - Thử Sức Trước Kỳ Thi
P. 7
Bước 2. Xác định các đồng phân cần viết theo yêu cầu bài toán ;
+ Hợp chất hữu cơ thuộc dãy đồng đẳng nào ?
+ Mạch hở hay mạch vòng ?
Dựa vào giá trị của a và số lượng nguyên tố có mặt trong phân tử để phân
loại đồng phân có thể có.
Bước 3. Viết sườn mạch cacbon có thể có, từ mạch dài nhất (mạch thẳng) đến
mạch ngắn nhất, nếu là mạch vòng thì từ vòng rộng nhất đến vòng nhỏ nhất.
Bước 4. Thêm nôl đôi, nôl ba, nhóm chức vào các vị trí thích hợp trên từng
mạch cacbon. Cuối cùng bão hòa hoá trị của cacbon bằng số nguyên tử H cho
đủ 4. ^
Ví dụ : Viết các đồng phân của CsHeO.
2.3+ 2 - 6
Tính a = = 1
Vi a = 1 và chỉ có 1 nguyên tử o trong phân tử nên sẽ có các loại đồng phân
sau đây :
Đồng phân ancol không no đơn chức : CH2 =CH-CH2 -OH
Ancol vòng no đơn chức : /CHg
H2 C ^ - -OH(
Ete không no : CH2 =CH-0 -CH 3
Ete vòng no : CHo-CH-CHo
+ Anđehit no đơn chức : CH3-CH2-CHO
+ Xeton no đơn chức ; CH3-CO-CH3
Trong các hợp chất trên không có đồng phân hình học.
6. Các dạng phản ứng hoá học trong hoá hữu cơ
- Phản ứng thế là phản ứng trong đó một hoặc một nhóm nguyên tử ở phân tử
chất hữu cơ bị thế bởi một hoặc một nhóm nguyên tử khác.
Ví dụ : C2 H5 -H + Cl-Cl C2 H5 CI + HCl
C2 H5 -OH + H -B r---- > CaHgBr + H2 O
- Phản ứng cộng hợp là phản ứng trong đó phân tử chất hữu cơ kết hợp thêm
với các nguyên tử hoặc phân tử khác.
Ví dụ : CH2 =CH2 + Br2 ---- )• CHaBr-CHsBr
- Phản ứng tách là phản ứng trong đó một vài nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử
bị tách ra khỏi phân tử.
Ví dụ : CH3-CH3 H2SO4. i70°c^ CH2=CH2 + H2O
CH3-CH3 xt, t° > CH2=CH2 + H2