Page 4 - Thử Sức Trước Kỳ Thi
P. 4
m ư tí^iạ 1. Đ Ạ I CƯƠNG V Ề HOÁ HỌC HỮU c ơ
A. HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC
1. Đặc điểm chung của các hỢp chất hữu ctf
- Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hoá trị. Hợp
chất hữu cơ phần lớn dễ bay hơi, dễ cháy, kém bền đôl với nhiệt. Một sô' hợp
chất hữu cơ không tan trong nước, nhưng tan trong các dung môi hữu cơ.
- Các phản ứng hoá học hữu cơ thường xảy ra chậm, không hoàn toàn và theo
nhiều hướng khác nhau nên tạo thành hỗn hợp các sản phẩm.
2. Câ'u tạo hoá học
a) Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo một thứ
tự xác định và theo đúng hoá trị của chúng. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu
tạo hoá học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó tạo ra chất mới có những tính
chất mới.
Ví dụ : Ancol etylic và đimetyl ete đều có CTPT là C2 H6 O nhimg chúng có
CTCT khác nhau : CH3 -CH 2 -OH; CH3 -O-CH 3 .
h) Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hoá trị IV, oxi hoá trị II, hiđro hoá
trị I. Các nguyên tử c có thể kết hợp không những với những nguyên tử của các
nguyên tố khác mà còn kết hợp với nhau thành mạch (mạch không nhánh, có
nhánh, vòng).
Ví dụ : Chỉ có 3 nguyên tử c và các nguyên tử H có thể tạo thành những hợp
chất sau :
CH3 -CH 2 -CH 3 ; CH2 =CH-CH3 ; CH^C-CHg; CH2
c) Tính chất của hợp chất hữu cơ phụ thuộc vào ;
+ Thành phần phân tử (bản chất và số lượng các nguyên tử). Ví dụ : CH4 là
chất khí dễ cháy, CCI4 là chất lỏng không cháy. CH4 là chất khí, C5H12 là
chất lỏng, C17H36 là chất rắn.
+ Cấu tạo hoá học. Ví dụ ; Ancol etylic và đimetyl ete.
3. Nhóm chức
Nhóm chức là nhóm nguyên tử quyết định tính chất hoá học đặc trưng, cơ
bản của một chất hữu cơ.
a) Các nhóm chức khảo sát ở chương trìn h p h ổ thông
- Nhóm chức hoá trị I
Công thức -OH -CHO -COOH -NH 2 -NO 2 -C^N
Tên gọi hiđroxyl fomyl cacboxyl amino nitro nitrin
Chức ancol anđehit axit amin bậc I