Page 14 - Thử Sức Trước Kỳ Thi
P. 14
Ví dụ 2. Hợp chất hữu cơ A chứa c, H, N. Biết 14,75 gaiĩi hơi A chiếm thể tích
đúng bằng thể tích của 8 gam O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Xác định
công thức phân tử của A.
Hướng dẫn giải
g
Qa = n 0 2 = - ^ = 0,25 mol Ma = = 59 gam/mol
0,25
Đặt CTTQ của A là aHyNt ^ 12x + y + 14t = 59 (1 < t < 3)
X, y, t nguyên dương
Điều kiện : s y, t cùng lẻ hoặc cùng chẵn
y < 2 x + 2 + t
+ t = 1 12x + y = 45 (1 < X < 3) ^ y = 45 - 12x < 2x + 3
- > x > 3 - > x = 3 v à y = 9 - > CTPT của A là C3H9N.
+ t = 2 12x + y = 31 (1 < X < 2) y = 31 - 12x < 2x + 3
^ x > 2 - > x = 2 v à y = 7 (loại)
+ t = 3 -> 12x + y = 1 7 - > x = l v à y = 5-> CTPT của A là CH5N3.
• Trường hợp A là CxHyXv hoặc CxHyOíXv (X là halogen)
1 2 x + y + M x = M a hoặc 1 2 x + y + 16z + M x = M a
X, y, V hoặc X, y, z, V nguyên dương
Điều kiện : ■ y, V cùng lẻ hoặc cùng chẵn
y < 2x + 2 - V
D ạng 3. Biện luận tim công thức phân tử khi chỉ b iế t công
thức nguyên của hớp ch ất hữu cơ
• Trường hợp này chỉ có thể xác định được công thức phân tử khi biết hợp chất
thuộc chức hoá học nào (ancol, ete, xeton, amin, axit cacboxylic, este, ...).
Chuyển công thức nguyên thành công thức chứa nhóm chức cần xác định.
Ví dụ : Công thức nguyên của axit cacboxylic (C2H3 0 2 )n có thể chuyển thành
CnH2n(COOH)n. Từ đó biện luận tìm n dựa vào số nguyên tử oxi.
• Công thức tổng quát của hợp chất hữu cơ chứa nhóm thế hoá trị 1 (-X) có
dạng : C„H2n+2 -2a-z^^
Ta luôn có sô' nguyên tử H của gô'c < 2n + 2 - z
• Có thể biện luận dựa vào số liên kết 71 trong phân tử CxHyOjNtXv (X là
halogen)
2 x + 2 - (y + v) + 1
a = -----------—----------
15