Page 26 - Sổ Tay Chuyên Ngành Cơ Khí
P. 26

3.  MÁY DỤNG cụ TĨNH TẠI CHẠY BẰNG ĐIỆN
            Ba máy dụng cụ  “cần  phải có” trong phân xưởng cơ khí là  máy cưa cần,
            máy khoan đứng, và máy ép thủy lực.
            MÁY  CƯA CẦN
            Trong xưởng cơ khí, có lẽ không có máy dụng cụ nào hoạt dộng nhiều như
            máy cưa cần.  Cắt thép, ống, các tấm hàn, cắt phôi,... là  những công việc
                                      được  thực  hiện  hàng  ngày  trên  máy  cưa
                                      cần.
                                          Phôi  thường được  kẹp  giữ trong ngàm
                                      kẹp lắp trên đế máy cưa. Động cơ điện cung
                                      câ'p năng lượng cho  máy.  Chất làm nguội-
                                      bôi trơn được bơm lên chi tiết gia công để
                                      làm nguội đường cắt và rửa trôi phoi vụn ra
                                      ngoài.
                                          Số hành trình (lưỡi cưa) trong một phút
              Hình 3-1.  Máy cưa cần -  lưỡi   và tốc độ cắt có thể được điều khiển và thay
                cưa chuyển động tđi-lui  dổi tùy theo loại vật liệu đang được cưa. Nói
                                      chung, tốc độ cắt được kiểm soát theo khối
                                      trọng  lượng  được  thêm  vào  hoặc  di  trượt
            trên một thanh để tăng áp lực của lưỡi cưa trên phôi cắt. Có thể chọn lưỡi
            cưa theo số răng/inch. Bảng 3-1 liệt kê các xác lập cho hầu hết các loại lưỡi
            cưa khi cưa các vật liệu khác nhau.
                     B ảng  3-1.  Các  khuyến  nghị  xác lập trên  máy cưa cần
                  Vât liệu      Số rănq/ìnch  Số h à n h   trình /D hút  Áp suất cưa
             Nhôm                  4 -6             150           Thấp
             Brass,  mềm           6 -  10          150           Thấp
             Brass,  cứng          6 -  10          135           Thấp
             Gang                  6 -  10          135         Trung bình
             Đổng                  6 -  10          135         Trung bình
             Thép dung cu  carbon  6 -  10           90         Trung bình
             Thép cán nguôi         4 -6            135            Cao
             Thanh  khoan           10               90         Trung bình
             Thép gió              6 -  10           90         Trung bình
             Thép chê tao máv       4 -6            135            Cao
             Gang dẻo              6 -  10           90         Trung bình
             Ống, thép             10 -  14         135         Trung  binh
             Thép xâv dưng         6 -  10          135         Trung binh
             Ống, brass             14              135           Thấp
             Ống dày, thép           14             135           Thấp

             26
   21   22   23   24   25   26   27   28   29   30   31