Page 146 - Sổ Tay Chuyên Ngành Cơ Khí
P. 146
Bảng 30-6. Kích cỡ mũi khoan-ta rô hệ mét -
dựa trên khoảng 75% ren toàn phần
Kích cỡ Bưóc Cd mũi Inch thập Kích cổ Bưđc Cỡ mũi Inch thập
danh đinh khoan phân danh dinh khoan phân
1.6 .35 1.25 .050 12 1.75 10.3 .405
2 .4 1.6 .063 14 1.25 12.8 .503
2.5 .45 2.05 .081 14 1.5 12.5 .494
3 .5 2.5 .099 14 2.0 12.0 .474
4 .7 3.3 .131 16 1.5 14.5 .572
5 .8 4.2 .166 16 2.0 14,0 .553
6 1.0 5.0 .198 18 1.5 16.5 ,651
8 1.0 7.0 .277 20 1.0 19.0 .749
8 1.25 6.8 .267 20 1.5 18.5 ,730
10 .75 9.3 .365 20 2.5 17.5 .692
10 1.25 8.8 .346 22 1.5 20.5 .809
10 1.5 8.5 .336 24 2.0 22.0 .868
12 1.0 11.0 .434 24 3.0 21.0 .830
12 1.25 10.8 .425 25 1.5 23.5 .927
Sô' mm X 0.03937 = sô thập phân inch.
Các giá trị trong Bảng 30-6 được tính từ công thức:
Kích cỡ mũi khoan, tính theo mm, đối với 75% ren toàn phần =
đường kính chính - (0.974 X bước ren)
ỉ ử DỤNG VÒNG XOẮN LẮP VÀO Lỗ REN (HELI-COIL INSERT)
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ren trong bị xước hoặc bị hư. Sử dụng lại,
dùng lực quá mức khi siết vít, nhầm lẫn cỡ ren vít,... đều có thế làm hư ren
trong. Biện pháp thông dụng là khoan lại lỗ đế’ cắt ren với kích cỡ lớn hơn
một bậc và sử dụng bu lông lớn hơn. Tuy đây là phương pháp tốt, nhưng
không phải lúc nào cũng khá thi, do các yêu cầu về vị trí và lắp ráp. Vòng
xoắn lắp vào lỗ sẽ giúp giải quyết vấn đề này.
Vòng xoắn lắp là cuộn ren vít chính xác bằng dây thép không rĩ với
tiết diện hình thoi, Hình 30-12. Khi được
VẾtKHÌA lắp vào lồ, vòng xoắn Heli - Coil tạo thành
(c5ể bỏ gãy chuồi
sou khí iứp) ren trong 60*’ cho phép lắp hầu hết các vít
máy hoặc bu lông tiêu chuẩn. Quy trình
bao gồm lựa chọn vòng xoăn có cùng kích
cỡ ren như ren bị hư. Khoan bỏ phần ren
cũ và lỗ được cắt ren với bộ ta rô Heli-Coil.
Sử dụng loại dụng cụ đặc biệt để lắp vòng
xoắn Heli- Coil vào lỗ và bẻ gãy chuôi
Hình 30-12. Vòng xoăn Heli-Coil truyền động; cho phép sử dụng lại lỗ với
lắp vào lỗ ren.
146