Page 130 - Sổ Tay Chuyên Ngành Cơ Khí
P. 130

,VÀNH ĐIẾU CHỈNH  Đẩy mũi do hình cầu làm cho kim đo
                                      ĐẮU
                                      Mựl ĐO  dịch chuyển theo chiều dương (tăng số đo).
                                           Nhả  mũi  này,  kim  đo  dịch  chuyến  theo
                                t Z  / '
                                           chiều âm (giảm số đo). Một vòng quay của
                                           kim trên đồng hồ tương ứng 0.100 in, hai
                            m i            vòng quay tương ứng 0.200 in.
                                               Để  hiệu  chỉnh  đồng  hồ  về  zero,  cần
                    Hình 29-7. Đổng  hổ so  điều chỉnh vành vát trên chu vi ngoài của
                                           đồng hồ bằng cách quay vành này.
                                              Trong sử dụng bình  thường,  đồng hồ
                                           so  được  lắp  sao  cho  đầu  mũi  đo  có  thể
                              VỒ N G T^S   chuyển động theo cả hai chiều, mỗi chiều
                           BANG. lotr  j ; : : ‘ V
                                           là 0.100 in.
                            HA] VỒNG—I
                            bAn g  .ỉoõ-
                                           QUY  TRÌNH CHỈNH THẲNG  hàng KH0P NÔI
                Hình 29-8. Tổng hành  trinh  .200"
                                           Quy trình chỉnh  thẳng hàng thường gồm
                                           8 bước chính.  Đế  minh  họa các bước này,
                                           dưới dây sẽ trình bày ví dụ về chỉnh thẳng
                                           hàng  khớp  nối  mềm  giữa  trục  động  cơ
                                           điện và  máy bơm.

                                           Quy UAc
                         Hình 29-9
                                           Cấc số đo chỉnh thẳng hàng thường được
                                           biểu thị trên đường tròn. Vị trí đồng hồ so
                                           được nêu ở tâm đường tròn,  ớ đây sẽ viết
                                           tắt là M-P, nghĩa là số đo được lấy từ động
                                           cơ  qua  máy  bơm,  và  P-M  là  từ  bơm  đến
                                           động cơ. Số đo theo chu vi được ghi ở phía
                                           ngoài đường tròn, và số đo trên  mặt được
                         Hình 29-10
                                           ghi ở phía trong đường tròn, Hình  29-9.
                   Sử dụng quy chiếu là vòng tròn chia độ, dữ liệu vị trí trên đường tròn
                thường lấy theo sô’ do 0°, 90”,  180“, và 270'*.  Quy ước thứ hai là quy chiếu
                theo vị trí mặt đồng hồ. Các vị trí dữ liệu tương ứng theo số đo tại  12 giờ
                (0"), 3 giờ (9Ó"), 6 giờ (180"), va 9 giờ (270"), Hinh  29-10.
                1. Khóa máy và treo nhãn để bảo đảm an toàn
                Bảo đảm ngắt nguồn điện vào máy và dùng tâ'm kê để cố định máy. Nhấn
                nút Start trên  máy móc đế  bảo đám ngắt nguồn điện đến  máy.
                2. Kiểm tra và khử độ đào do nôĩ ghép không chuẩn hoặc do trục bi cong
                Để  kiểm tra  độ  đảo  nối  ghép, có  thể lắp  đồng hồ  so  trên  bề  mặt không
                chuyến động, chẳng hạn đê máy móc. Nhấn đầu mũi đo lên vành khớp nối,
                tốt nhất là dùng đế từ tính. Nếu không có đế này, có thể dùng bộ trục máy
                móc truyền động và  được truyền động, Hình 29-11.

                130
   125   126   127   128   129   130   131   132   133   134   135