Page 178 - Sổ Tay Chuyên Ngành Hàn
P. 178
C hú ý
Yếu t ố c h í n h l à m c h o GTAW v à GMAW t h ư ờ n g đ ư ợ c sử d ụ n g đ ể h à n
m a g n e v à h Ợ p k im m a g n e là k h ô n g c ó v ấ n đ ể ă n m ò n d o c h ấ t trỢ d u n g
c ò n d ư g â y ra, n h ư t r o n g c á c p h ư ơ n g p h á p k h á c .
Những điểm cẩn lưu ỷ
• Khi hàn magne và các hợp kim magne bằng phương pháp TIG, sử dụng
dòng điện DC điện cực dương (DCEP) hoặc máy hàn AC có dòng điện
cao tần. Không sử dụng dòng điện DC điện cực âm (DCEN), vì thiếu tác
động làm sạch thỏa đáng.
• Có thể sử dụng dòng điện xoay chiều hoặc dòng điện một chiếu điện
cực dương (DCEP) để hàn các tấm mỏng (dày 1/8 inch trở xuống).
Nhưng nên sử dụng dòng điện xoay chiểu.
• Hàn với tốc độ đều.
• Chỉ sử dụng dòng điện xoay chiều khi hàn các tấm dày hơn 1/8 inch.
Dòng điện xoay chiều cung cấp độ ngấu sâu hơn.
• Sử dụng hồ quang ngắn với mỏ hàn GTAW hơi nghiêng theo chiểu di
chuyển.
• Trên chi tiết phẳng, cung cấp kim loại hàn dây nguội ớ tư thế gần như
nằm ngang.
• Bổ sung dây kim loại hàn vào mép trước vũng hàn.
• Sử dụng argon làm khí bảo vệ khi hàn các chi tiết mỏng. Argon ổn định
hồ quang tốt hơn.
• Bổ sung heli vào khí bảo vệ và tăng khí này khi hàn các chi tiết dày
(75% heli, 25% argon). Sự bổ sung heli vào khí bảo vệ sẽ tàng độ ngấu
hồ quang.
• Sử dụng 100% heli làm khí bảo vệ khi hàn các chi tiết quá dày.
• Các tấm có chiều dày 1/8 đến 1/2 inch cần được vát chữ V 90°.
• Đối với các tấm có chiếu dày trên 1 /2 inch, cần vát xiên thành hai chO V
90° (chữ X) dọc theo mép môi ghép.
• Loại bỏ màng oxide trên cả hai phía cija mối ghép để ngăn chúng ảnh
hưởng đến khí trơ bảo vệ.
• Khi hàn đứng từ trên xuống, hàn dính hoặc kẹp các mép và cố định chi
tiết để có kết quả tốt nhất.
• Hạn chế tối đa nguy cơ rạn nứt mối hàn bằng cách hàn từ giữa ra hai
mép của chi tiết.
• Sử dụng các tấm lót bằng thép hoặc đồng để ngăn kim loại hàn ngấu
sâu quá mức.
ỉ 76