Page 60 - Quốc Âm Thi Tập
P. 60
VIỆN VIỆT-HỌC
PHỤ CHÚ:
37) mượn nghĩa chữ 歲 (tuế) tuổi .
QATT có 17 chữ 歲 (tuế), bản phiên ghi "tuổi" trong 14 câu: 30-2, 38-2, 40-7, 47-2, 54-6, 72-6,
75-7, 99-5, 120-2, 134-7, 180-1, 195-3, 205-2, 235-2. Ghi "tuế" trong 3 câu: 113-3, 143-5, 194-5.
XVIII. XUÂN HOA TUYỆT CÚ
196.
Ba tháng hạ thiên, bóng nắng dài,
Thu đồng lạnh lẽo cà hoà hai. [冬 đông] 秋冬冷了奇和
Ðông phong từ hẹn tin xuân đến,
Ðầm ấm nào hoa chẳng tốt tươi.
XIX. HẠ CẢNH TUYỆT CÚ
197.
Vì ai cho cái đỗ quyên kêu,
Tay ngọc dùng dằng, chỉ biếng thêu.
Lại có hoè hoa chen bóng lục,
Thức xuân một điểm não lòng nhau.
XX. THU NGUYỆT TUYỆT CÚ
198.
Ðông đà muộn lại sang xuân,
Xuân muộn tới hè lại đổi lần.
Tính kể tư mùa có nguyệt,
Thu âu là nhỉnh một hai phần.
XXI. TÍCH CẢNH [13 bài]
1
199.
Hầu nên khôn lại tiếc khuâng khuâng,
Thu đến đêm qua cảm vả mừng
Một tiếng chày đâu đâm cối nguyệt, [thiếu chữ đâu]
Khoan khoan những lệ thỏ tan vừng.
2
200.
Dịp trúc còn khoe tiết cứng,
Rày, liễu đã rủ tơ mềm.
Lầu hồng có khách cầm xuân ở,
60 QUỐC ÂM THI TẬP TVG-PTĐ