Page 6 - Phương Trình Và Bất Đẳng Thức
P. 6

CÁC DẠNG PHƯƠNG TRÌNH,

                    BẤT PHƯƠNG TRÌNH CĂN BẢN
   Phương trình và biến đoi
      -  Hai phương  trình  (cùng  án)  gọi  là  tương  đirơng  nếu  chủng  có  cùng  tập
   nghiệm,  có thể cùng bằng rỗng.
      Cho phương trình f(x)  = g(x) có tập xác định D, y =f(x) là một hàm sổ xác định
   trên D,  khi đó:
        f(x)  = g(x)  <^f(x)  + h(x)  = g(x)  + h(x)
      f(x)  = g(x)  <=> f(x).  h(x)  = g(x).  h(x) nếu h(x)  ^0,  Vx  e  D
      - Phương trình fi(x)  = gj(x) gọi là hệ quả của phương trình f(x)  = g(x) nếu tập
   nghiêm của nó chứa lập nghiệm cùa phương trình f(x)  = g(x).
      Phép bình phương cho phương trình hệ quả:
        f(x)  -  g(x)  => [ f ( ý f  = [g(x)f.
   Phương trình bậc nhất
       Giãi và biện luận phương trình: ax + h = 0
         D = R,  ax + b = 0 <=> ax = -b

      Neu a ĩ^O thì phương trình củ nghiệm duy nhất: X = - —
                                                         a
      Neu a = 0 thì phương trình trở thành:  Ox = -b
         Khi b ~ 0: Phương trĩnh có nghiệm với mọi X
         Khi h ĩT: 0: Phương trình vô nghiệm.

   Phương trình bậc hai và định lý  Viet
      Phương trình bậc hai: ax^  f bx ^  c   0,  a  0
      Lập A =    -  4ac
         A <  0: Phương trình vô nghiệm
                                                       b
         A = 0: Phương trình cỏ nghiệm kép Xì  =  X,
                                                     '  2a
                                                  b ± VÃ
         A  >  0:   Phương trình có 2  nghiệm Xì 2
                                                   2a
      Định lý  Viet: Nếu phương trình bậc hai ax^  + bx + c =  0 có 2 nghiệm Xi,  X2 thì

   lổng s  = X]  + X2  = -  —  và  tích p = xịX7 =  —.
                       a                     a
      Đảo lại nếu hai s ố  X/,  X2 cỏ lổng Xì  +  X2  =  s  và tích X/X2 = p  thì chúng là nghiệm của
   phương trình    -  s x  + p  = 0. Phương trình nàv có nghiệm khi   -  4P >0
   1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11