Page 182 - Phương Pháp Thực Dưỡng
P. 182

Uống trà gạo lứt (món 50), trà 3 năm (món 52), trà tương (món
         53).  Tắm rửa bằng nước lá cải (tp. 5), nước cám (tp.8). Ap  nước
         gìửig (tp. 1) và đắp cao khoai sọ (tp.2), xoa dầu mè gừng (tp.3).
            14.  GIỜI ĂN  (ZONA): Ăn cháo tán (món  7), bột gạo lứt pha
         sắn dây (món 6). Xức dầu mè nguyên chất hoặc dầu cám (tp.8),
         hoặc nhai nhỏ đậu xanh sống rịt vào vết lở.
            15. BỊ PHỎNG (BỎNG): Xức dầu mè nguyên chất.
            16.  BỊ THƯƠNG  TÍCH:  Ăn  TĐ1  hoặcTĐ  2.  Nếu  bị  rách
         thịt chảy máu, rửa sạch vết thương bằng nước muối, rắc bột cà
         itp.l) vào và băng lại; cũng có thể nhai cỏ hoặc lá rau xanh (dã
         rửa  nước  muối)  đắp vào.  Bị  bầm,  trặc,  sưng thì  áp  nước gừng
         {tp. 1),  xoa  dầu  mè  gìlhg  (tp. 3),  và  uống trà  tương  nóng (món
         53). Mũi chảy máu thì đốt ngải cứu khô xông khói vào mũi.
            17.  VIÊM KHỚP:  Ăn  TĐ1,  có  thể  thêm  củ  sen  chiên  bột
         (món 41), xà lách xon xào (món  39), rễ bồ công anh xào (món
         39), rong dải nấu mặn (món  29), tương chiên  (món  21), tương
         rang  (món  22).  Uống  trà  tương  {món  53),  nước  củ  cải  (xem
         “Cảm cúm” ở “Hệ hô hấp”). Áp hoặc ngâm nước gừng (tp.l) và
         đắp cao khoai sọ (tp.2), xoa bóp dầu mè gừng (tp.3).
            18.  LOÃNG XƯƠNG:  Ăn  TĐ2,  hằng  ngày  dùng đậu  (đậu
         đỏ, đậu xanh,  đậu ván, v.v....),  rong biển,  xúp tương (món  28),
         sữa thảo mộc (món 48).  uống trà gạo lứt  (món  50),  nưởc đậu
         rang (món 59), cà phê thực dư&ng (món 49).
            19. LAO XƯƠNG,  VIÊM XƯƠNG,  VIÊM MÀNG XƯƠNG.
         VIÊM TỦY XƯƠNG: Ăn TĐ1, có thể thêm rong dải hoặc rau
         câu, mứt biển nấu mặn (món 29, 30), càrốt xào (món  39), củ cải
         trắng xào (món 39). Uống trà gạo lứt (món 50), trà 3 năm (món
         52), nước rong biển (món 36). Xoa bóp dầu mè gừng (tp.3), chà
         xát hoặc áp nước gừng (tp.l) và đắp cao khoai sọ (tp.2).
            20.  THỐNG  PHONG  (GOUTTE):  Ăn  uống va  trợ  phương
         như “Lao xương”.

          76
   177   178   179   180   181   182   183   184   185   186   187