Page 87 - Phát Hiện Và Điều Trị Bệnh Thiếu I Ốt
P. 87

Liều  dùng  phải  được  kiểm  tra  thông  qua  lâm  sàng
      (mạch,  cân  nặng,  triệu  chứng  cường  giao  cảm)  và  cận
      lâm sàng (Tg, T4).
          - Prophylthiouracil 50mg
          + Liều tấn công: 250mg - SOOmg, 4 - 6 tuần.
          + Liều củng cô:  lOOmg -  150mg, 8 tuần.
          + Liều duy trì:  1/2 viên -  1 viên/ngày,  18 tháng.
          - Benzylthiouracil Basdence 25mg
          + Liều tấn công: 200mg - 300mg, 4 - 6 tuần.
          + Liều củng cô":  lOOmg -  150mg, 8 tuần.
          + Liều duy trì;  1/2 viên -  1 viên/ngày,  18 tháng.
          - Nhóm Mercaptoimidazol
          + Neomercazol 5mg.
          + Carbimazol 5mg.
          + Metothyrine lOmg.
          + Thyrozol lOmg, 4 - 6 viên/ngày.
          • Liều tấn công: 30mg/ngày, 4 - 6 tuần.
          • Liều củng cố:  15mg/ngày, 8 tuần.
           • Liều duy trì;  1/2 -  1 viên/ngày, 18 tháng.
          Tác  dụng  của  thuốc  kháng  giáp  trạng  tổng  hỢp  chỉ
       thấy mạnh nhất sau  1 - 2 tuần điều trị. Tình trạng đẳng
       giáp thu được sau 2 tháng.
           Điều trị nội khoa khỏi hẳn trong 50 - 70% các trường
       hỢp. Tái phát khoảng 2 - 40%. Khi dùng lại thuốc có thể
       Ổn định bệnh.
           Với những bệnh nhân ở Bệnh viện Bạch Mai, các bác
       sỹ nhận thấy tác dụng mạnh của thuốc vào ngày thứ 10
       sau khi dùng thuốc.  Tình trạng đẳng giáp sau  2  tháng
       điều trị.
                                    Bĩ
   82   83   84   85   86   87   88   89   90   91   92