Page 472 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 472
Điểm đkhoản 1 Điều 195 Luật đất dai được hướng dẫn bởi khoản 3
Điều 65 Nghị định sô 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành m ột sô'điều của Luật đất
đai, cụ thể:
Điều 65. Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự
nguyện trả lại đất, có nguy CO' đe dọa tính mạng con người
3. Tố chức cưỡng chế thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật,
có nguy cơ đe dọa tính mạng con người:
a) Việc cưỡng chế phải tuân thủ các nguyên tắc thực hiện cưỡng chế quy định
tại khoản 1 Điều 70 của Luật đất đai;
b) Sau khi có quyết định thu hồi đất, cơ quan tài nguyên và môi trường có
trách nhiệm phối hợp với ủy ban nhân dân cấp xã và ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam cấp xã vận động, thuyết phục để người có đất thu hồi bàn giao dất;
c) Sau khi vận động, thuyết phục mà người có đất thu hồi không thực hiện
quyết định thu hồi đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường trình ủy ban nhân
dân cấp đã ban hành quyết định thu hồi đất ban hành quyết định cưỡng chế thực
hiện quyết định thu hồi đất;
d) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm xây dựng kế
hoạch cưỡng chế trình ủy ban nhân dân cấp đã ban hành quyết định cưỡng chế
phê duyệt;
đ) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm vận động, thuyết
phục người bị cưỡng chế tự nguyện thực hiện việc bàn giao đất;
e) ủy ban nhân dân cấp đã ban hành quyết định cưỡng chế có trách nhiệm
tố chức lực lượng thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế đối với
trường hợp đã được vận động, thuyết phục theo quy định tại điểm đ khoản
này mà cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế không chấp nhận thi hành quyết định
cưỡng chế.
Điều 196. Công khai thủ tục hành chính về đất đai
1. Nội dung công khai thủ tục hành chính về đất đai bao gồm:
a) Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả;
b) Thời gian giải quyết đối vối mỗi thủ tục hành chính;
c) Thành phần hồ sơ đối với từng thủ tục hành chính;
472