Page 424 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 424
3- Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sử hữu nhà ờ và tài sản khác gắn liền vói đất lần đầu đối với tài
sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất; đăng
ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp
Giấy chứng nhận gồm có:
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ờ
và tài sản khác gắn liền với đất theo Mau số 04/ĐK;
b) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31,32,33 và 34 của Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP;
c) Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đô tài sản phù họp với hiện trạng);
d) Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường họp chứng nhận bổ sung quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất;
đ) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn,
giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có).
4. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được
Nhà nước giao đất đế quản lý gồm có:
a) Đơn đăng ký theo Mầu số 04/ĐK;
b) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất để quản lý
(nếu có);
c) Sơ đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất, khu đất được giao quản lý (nếu có).
5. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ử, công trình xây dựng của tổ chức
đầu tư xây dựng để bán được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 72 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
Điều 9. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản
gắn liền với đất
1. Hồ sơ chuyến đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để
thực hiện “dồn diền đối thửa” được nộp chung cho các hộ gia đình, cá nhân chuyển
đối đất nông nghiệp gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp đối Giấy chứng nhận theo Mấu số 10/ĐK của từng hộ
gia đình, cá nhân;