Page 423 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 423

b) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai và Điều 18
            của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
            định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai (sau đây gọi là Nghị định số
            43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng dất;
               c) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31,32,33 và 34 của Nghị định
            số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền
            với đất.
               Trường họp đăng ký về quyền sở hữu nhà  ờ hoặc công trình xây dựng thì phải
            có sơ đồ nhà  ờ, công trình xây dựng (trừ trường họp trong giấy tờ về quyền sở
            hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà  ờ, công
            trình đã xây dựng);
               d) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối vói trường hợp tố chức
            trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
            theo Mau số 08/ĐK;
               đ) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn,
            giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
               e) Đổi với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc
            phòng, an ninh thì ngoài giấy tờ quy định tại các điếm a, b và d khoản này phải có
            quyết định của Bộ trưửng Bộ Quốc phòng, Bộ trưửng Bộ Công an về vị trí đóng quân
            hoặc địa điếm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
            quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu,
            trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành
            phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
               g)   Trường họp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề
            phải có họp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân
            về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa dất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện
            vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được
            quyền sử dụng hạn chế.
               2. Trường họp người sử dụng đất thực hiện thủ tục đăng ký đất đai mà chưa có
            nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sỏ' hữu nhà ở và tài
            sản khác gắn liền với đất thì nộp hồ sơ gồm các giấy tờ theo quy định tại các điếm
            a, d, e, g và bản sao giấy tờ quy dịnh tại các điểm b, c và đ khoản 1 Điều này.
               Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai mà nay có nhu cầu được cấp
            Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
            với đất thì nộp đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mầu số 04/ĐK.

                                                                    423
   418   419   420   421   422   423   424   425   426   427   428