Page 422 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 422

5- Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính
            mạng con người theo quy định tại điểm đ và diểm e khoản 1 Điều 65 của Luật đất
            đai gồm:
              a) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ ô nhiễm môi trường,
            sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng
            con người;
              b) Các giấy tờ quy định tại các điểm c, d, d và e khoản 1 Điều này.
               6.   HỒ sơ trình ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất do chấm dứt việc sử
            dụng đất theo pháp luật, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người gồm các giấy tờ
            theo quy định tại khoản 2 Điều 12 của Thông tư này.
               Điều 14. Hiệu lực thi hành
               3.   Đối với hồ sơ giao đất, thuê dất, chuyển mục đích sử dụng đất đã được cơ
            quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận nhưng đến trước ngày 01 tháng 7 năm
            2014 chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
            dụng đất thì giải quyết theo quy định sau đây:
               a) Người xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất không phải
            làm lại hồ sơ đã nộp, trừ trường hợp quy dịnh tại điểm b khoản này. Các cơ quan
            nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất,
            chuyển mục đích sử dụng đất của Luật đất đai năm 2003 và các văn bản hướng
            dẫn thi hành;
               b) Trường họp hồ sơ đã nộp không phù họp về hình thức giao đất, thuê đất;
            về đối tượng xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; về trường họp
            chuyến mục đích sử dụng đất phải xin phép so với quy định của Luật đất đai
            năm 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì cơ quan đã tiếp nhận hồ sơ hướng
            dẫn cho người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ để được tiếp tục giải quyết theo quy
            định của Luật đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

               Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định:
               Điều 8. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
            quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà  ờ và tài sản khác gắn liền với đất
            lần đầu
               1. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
            dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu gồm có:
               a)   Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
            và tài sản khác gắn liền với đất theo Mầu số 04/ĐK;
   417   418   419   420   421   422   423   424   425   426   427