Page 414 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 414

Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải có giấy
             phép của cơ quan nhà nước có thấm quyền theo quy định của pháp luật;
               c) Văn bản thấm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho
             thuê đất quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật đất đai và Điều 14 Nghị định số
             43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
             hành một số điều của Luật đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP)
             đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét
             duyệt dự án;
               d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
                Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ
             địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản dồ địa chính hoặc thực hiện trích
             đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất.
                2.   Người xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với dự án không phải trình
             cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận
             đầu tư; trường họp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình gồm:
                a) Giấy tờ quy định tại điếm a và điểm d khoản 1 Điều này;
                b) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ
             quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận
             đầu tư;
                c) Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án
             đầu tư xây dựng công trình.
                Trường họp xin giao đất cho cơ  sờ tôn giáo thì phải có báo cáo kinh tế - kỹ
             thuật xây dựng công trình tôn giáo.
                3.   Hồ sơ trình ủy ban nhân dân tinh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau
             đây gọi là cấp tỉnh) quyết định giao đất, cho thuê đất do sở Tài nguyên và Môi
             trường lập gồm:
                a)  Các giấy tờ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
                Trường họp dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc
           1
             dụng vào mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định
             đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải có văn
             bản chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ
             hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyến mục đích sử
             dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 58 của Luật đất đai và khoản 2 Điều 68
             của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
   409   410   411   412   413   414   415   416   417   418   419