Page 416 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 416
3- Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định hủy quyết định công nhận kết quả
trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
Điều 6. Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích sử
dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ gồm:
a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẩu số 01 ban hành kèm theo
Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. HỒ sơ trình ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất gồm:
a) Các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Biên bản xác minh thực địa;
c) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận
đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường
hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu
sử dụng đất; thấm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định
tại khoản 3 Điều 58 của Luật đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã
lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thấm định dự án dầu tư hoặc xét duyệt
dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải
cấp giấy chứng nhận đầu tư;
d) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng dất, thẩm định điều kiện cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật đất đai và
Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường
hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông
nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta
trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 59 của Luật đất đai;
đ) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
e) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyến mục đích sử dụng
đất theo Mầu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.