Page 302 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 302
Điều 36. Trình tự, thủ tục cấp Chứng chỉ định giá đất
1. Người xin cấp Chứng chỉ định giá đất nộp hồ sơ đăng ký cấp Chứng chỉ
định giá đất tại Tống cục Quản lý đất đai. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn xin cấp Chứng chỉ định giá đất (theo Mầu số 22 của Phụ lục số 05
ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao Giấy chứng nhận đâ hoàn thành khóa bồi dưỡng về định giá đất
theo chương trình bồi dưỡng do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;
c) Bản sao bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học, giấy xác nhận của cơ
quan, tố chức nơi công tác về thời gian công tác quy định tại điểm c và điếm d
khoản 2 Điều 20 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP;
d) Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người xin cấp Chứng
chỉ định giá đất.
2. Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và
cấp Chứng chỉ định giá đất trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 116. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức có chức năng tư
vân xác định giá đất
1. Quyền của tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất:
a) Thực hiện tư vấn xác định giá đất theo quy định của Luật này,
Luật giá và quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Yêu cầu bên thuê tư vấn cung cấp thông tin, tài liệu có liên
quan đến việc tư vấn xác định giá đất; được nhận tiền dịch vụ theo
thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Đơn phương chấm dứt hoặc hủy bỏ hợp đồng tư vấn xác định
giá đất khi bên thuê tư vấn vi phạm điều kiện do hai bên thỏa thuận
trong hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật;
d) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung
thực, khách quan của kết quả tư vấn giá đất;
b) Thực hiện thỏa thuận theo hợp đồng tư vấn xác định giá đất
với bên thuê tư vấn;
302