Page 251 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 251

a) Đối với trường họp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì số tiền miễn,
            giảm được xác định như sau:
               - Trường hợp thuộc đối tượng xác định giá đất theo các phương pháp so
            sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư: cơ quan thuế xác định số tiền thuê
            đất được miễn, giảm bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với giá đất
            tại Bảng giá đất nhân (x) với mức tỷ lệ (%) nhân (x) vói hệ số điều chỉnh giá
            đất nhân (x) với số năm được miễn, giảm và ghi số tiền được miễn, giảm cụ thế
            vào Quyết định miễn, giảm tiền thuê đất.
               - Trường họp thuộc đối tượng xác định giá đất tính thu tiền thuê đất theo
            phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất: cơ quan thuế xác định số tiền thuê đất
            được miễn, giảm bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với giá đất tại
            Bảng giá đất nhân (x) với mức tỷ lệ (%) nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất
            nhân (x) với số năm được miễn, giảm và ghi số tiền được miễn, giảm cụ thể vào
            Quyết định miễn, giảm tiền thuê đất.
               b) Đối vói trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thòi gian thuê thì số
            tiền thuê dất được miễn xác định như sau:
               - Trường họp thuộc đối tượng xác định giá đất theo các phương pháp so sánh trực
            tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư: cơ quan thuế xác định số tiền thuê đất được miễn
            cho cả thời hạn thuê đất đất được tính bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x)
            với giá đất tại Bảng giá đất tương ứng vói thời hạn thuê đất nhân (x) với hệ số điều
            chinh giá đất và ghi số tiền được miễn cụ thể vào Quyết định miễn tiền thuê đất.
               - Trường họp thuộc đối tượng xác định giá đất tính thu tiền thuê đất theo
            phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất: cơ quan thuế xác định số tiền thuê đất được
            miễn bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với giá đất tại Bảng giá đất
            tương ứng với thời hạn thuê dất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất và ghi số tiền
            được miễn cụ thế vào Quyết định miễn tiền thuê đất.
               c) Quyết định miễn hoặc giảm tiền thuê đất phải ghi rõ: lý do được miễn,
            giảm; thời gian thuê đất; thời gian được miễn, giảm tiền thuê đất và số tiền thuê
            đất được miễn, giảm và phải ghi rõ nội dung: “Trường họp người thuê đất, thuê
            mặt nước phải hoàn trả ngân sách nhà nước số tiền đã được miễn, giảm theo quy
            định tại khoản 7 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
            thì phải nộp lại số tiền thuê đất được miễn, giảm theo quy dinh về chính sách và
            giá đất tại thời điểm được miễn, giảm tiền thuê đất cộng thêm một khoản tương
            đương với khoản tiền chậm nộp tiền thuê đất cùa thời gian đã được miễn, giảm”.
               3.   Đối với trường hợp miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản
            quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP; căn cứ vào hồ sơ miễn,

                                                                  251
   246   247   248   249   250   251   252   253   254   255   256