Page 329 - Phân Loại Và Hướng Dẫn Giải Đề Thi
P. 329
Bài 264 Có các mẫu quặng kim loại: Ba, Mg, Fe, Ạg, Al. Nếu chỉ dùng dung
dịch H2SO4 loãng (khônp được dùng thêm bất cứ chất nào khác kể cả
quỳ tím, nước nguyên chất) thì có thể nhận biết được các kim loại
A. Ba, Mg, Fe, AI. B. Ag, Mg, Ba.
c. Ba, Mg, Al. D. Ag, Ba, Al, Fe, Mg.
Ciăi
Dùng H2SO4 loãng chia 5 kim loại thành 3 nhóm:
- Nhóm kim loại tan tạo dung dịch và giải phóng khí: Fe, Al, Mg.
Mg + H2SO4 ^ MgS04 + H2T
Fe + H2SO4 -> FeSƠ4 +
2A1 + 3H2SO4 ^ Al2(Sổ4)3 + 3H2T
- Nhóm kim loại tan tạo kết tủa và giải phóng khí: Ba.
Ba + H2S04 -> B aS04Ì+ H2t
- Nhóm kim loại không tan: Ag.
Cho Ba vào 3 dung dịch thu được ở nhóm thứ nhât:
- Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng là MgS0 4 .
Ba + 2H20 Ba(OH)2+ H2
Ba(OH)2 + MgSƠ4 BaSỗ4ị + Mg(OH)2
Bafc)U4^ + Mg(UJrl)2
Ba(OH)2 + MgSU4
- Xuất hiện kết tủa trắng xanh, hóa nâu trong không khí là FeS04-
Ba + 2H2O —► Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + FeS04 ^ BaS04Ì + Fe(OH)2Ì
2Fe(OH)2 + I/2O2 + H2O 2Fe(OH)3ị
- Xuất hiện kết tủa trắng keo rồi tan lại là Al2(S04 )3-
Ba + 2H2O —> Ba(OH)2 + H2
3Ba(OH)2 + Al2(S04)3 -> 3BaS04Ì + 2A1(0H)3
A1(0H)3 + OH- ^ [AÍ(0H)4]-
• Chọn D.
Bài 265 Nguyên tắc luyện thép từ gang là
A. Dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, p, s, Mn,... frong gang đê thu được thép.
B. Dùng chất khử co khử oxit sắt thành săt ở nhiệt độ cao.
c. Dùng CaO hoặc CaCƠ3 để khử tạp chất Si, p, s, Mn,... trong gang
để thu được thép.
D. Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.
Giải
Tham khảo sách giáo khoa lóp 12 Nâng cao trang 206.
=> Chọn A.
Bài 266| X là kim loại phản ứng được với dung dịch Fl2S04 loãng, Y là kim
loại tác dụng được với dung dịch Fe(N03)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là
(biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe^VFe^'^ đứng tnrớc AgVAg)
A. Ag, Mg. B. Cu, Fe. c. Mg, Ag. D. Fe, Cu.
Giải
328