Page 312 - Phân Loại Và Hướng Dẫn Giải Đề Thi
P. 312
cần rất lưu ý đến vai trò của nước trong các quá trình oxi hóa và khử ở
điện cực.
— Điện phân dung dịch với anot tan (kim loại: Fe, Cu,...):
Chúửi kim loại làm anot nhường electron thay cho các ion trong dung dịch.
3. Tính lượng các chất trong bài tập điện phân
+ Công thức của định luật Parađay:
A .I.t
m = .It
n.F 96500
m : khôi lượng một đơn chât thoát ra ở một điện cực
A: khối lượng mol của đơn chất cần tính
I : cường độ dòng điện (ampe)
t : thời gian (giây)
n; hệ số electron trao đổi trong sự khử hoặc oxy hoá để tạo thành đơn
chất đó
F = 96500 (hằng số Parađay)
- Số mol electron trao đổi ở mỗi điện cực: = —
F
+ Bài toán thưòmg gặp nhất: Điện phân dung dịch với anot trơ.
- Lưu ý vai ừò của H2O : Bị khử thay cho các ion của các kim loại lA, IIA và
Al; bị oxi hóa thay cho các ion F - , OH' và các ion gốc axit vô cơ có oxi.
- Trong sự khử ở catot, khi điện phân hỗn hợp nhiều muối ta xét bài toán
hoàn toàn giống như khi cho 1 kim loại tác dụng với dung dịch hỗn hợp
nhiều muối.
- Tương tự trong sự oxi hóa ở anot, khi điện phân hỗn hợp nhiều muối ta
xét bài toán hoàn toàn giông như khi cho 1 muôi tác dụng với hôn hợp nhiêu
kim loại.
- Với quá trình điện phân có sinh ra kết tủa hoặc giải phóng khí: khí sinh ra
trong quá trình điện phân gồm khí ở anot (CI2, 02) và klií sinh ra ở catot (Hị).
lĩldung dịch sau điện phân ~ n^ung dịch truớc điện phân ~ ỈTl4' — m T
- Khi catot bắt đầu xuất hiện bọt khí hoặc khi khối lượng của catot
không đổi thì các ion kim loại bị điện phân trong dung dịch đã bị điện phân
hết, nước đã bắt đầu bị điện phân.
- Khi pH của dung dịch không đổi có nghĩa là các ion âm hoặc ion
dương (hoặc cả hai) có thể bị điện phân đã bị điện phân hết. Khi tiếp tục điện
phân sẽ là điện phân nước.
- Nếu đề cho biết cưòfng độ dòng điện và thời gian điện phân thì lập tức
tính sổ mol, từ số mol electron tính được này so sánh với số mol electron có
thể nhưòng ở anot và sổ mol electron có thể nhận ở catot để xác định chất
dư, chất thiếu.
- Phương pháp hiệu quả nhất là bảo toàn m ol electron.
311