Page 182 - Ôn Luyện Thi THPT Quốc Gia Môn Văn
P. 182

2.  Yêu cầu về kiến thức
            Câu 1.

            - Nội dung văn bản: Hình ảnh chùm quả sấu non ừên cao.
            - Các phương thức biểu đạt: miêu tả, biểu cảm.
            Câu 2.
            - Biện pháp nghệ thuật chính được sử dụng trong khổ thơ đầu: Biện pháp so sánh.

            - Nét đặc sắc của biện pháp so sánh trong khổ thơ đầu là:  So sánh liên tưởng
        song đôi (trời - áo; quả - khuy áo) giúp nhà thơ tạo ra hình ảnh độc đáo, bất ngờ,
        thú vị.  Giữa hai sự vật, hai đối tượng quan sát tưởng rất xa nhau bỗng được liên
        kết lại trên cùng một hình ảnh.
            Câu 3.
            - Hình ảnh chùm sấu non được khắc họa trong thế tương quan với bầu trời.
        Đó là những quả sấu con con như những chiếc khuy lục của áo trời, cái rộng lởn
        muôn trùng của bầu ữời càng làm nổi rõ cái nhỏ xinh, bé bỏng, tơ non của chùm
        sấu.  Giữa cái vô biên sáng nắng là mấy chú sấu non,  trông ngây thơ lạ lùng,  bé
        nhỏ {chưa đủ nặng để đeo oằn nhánh cong) đang Giỡn cả cùng mây trang.
            -  Ỷ  nghĩa  của  sự tương  quan  (quả  sấu  non  -  bầu  trời):  Thiên  nhiên  và  sự
        sống là kì  diệu và vô cùng vô tận,  không chỉ  có bầu trời vô biên chứa đựng cả
        thiên  hà mới  kì  diệu  mà ngay  cả mấy  quả  sấu  non  bình  thưòng  kia  cũng  chứa
        đựng cái vô cùng kì diệu của sự sống. Neu không có “đôi mắt xanh non” và tấm
        lòng trân quý, nâng niu sự sống thì không thể phát hiện ra sự tương quan ẩn chứa
        những triết lí nhân sinh sâu sắc như thế.
            II. Phần làm văn

            Câu 1.
            ỉ.  Yêu cầu về kĩ năng
            - Thí sinh biết cách làm bài văn nghị luận xã hội.
            - Vận dụng tốt các thao tác lập luận.

            - Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
            - Khuyến khích những bài viết sáng tạo.

            2.  Yêu cầu về kiến thức
            Trên cơ sở những hiểu biết về các vấn đề xã hội và thực tế đời sống, đề bài
        yêu cầu thí  sinh bày tỏ quan điểm,  thái độ của mình trước  một hành vi  ứng xử


        182
   177   178   179   180   181   182   183   184   185   186   187