Page 146 - Nghiên Cứu Maketing
P. 146

146                                             Nghiên círu marketing


              Trong đó:
              ■ Variable Name: tên biến (dài 8 kí tự và không có kí tự đặc biệt)

              ■Type: kiểu của bộ mã hóa
              ■ Label: nhãn của biển, trong phần này chúng ta có thể nhập nhiều
        giá trị của nhãn phù hợp với thiết kế của bảng câu hỏi.  Sau khi nhập
        xong mỗi trị của mã hoá, nhấn Add để lưu lại các giá trị trên.
              ■ Values:  giá trị  của từng giá trị  mã hóa (value)  tương  ứng với
        nhãn giá trị (value label) của nó.

              ■ Missing:  ký  hiệu câu  trả  lời  đúng  ra phải  trả  lời  nhung  bị bỏ
        qua (lồi), chú ý là giá trị này phải có nét đặc thù riêng biệt so với giá
        trị khác để dễ dàng phân biệt trong quá trình tính toán.
              ■ Columns:  thiết đặt độ lớn của cột mang tên biến và vị trí nhập
        liệu của biến này.

              ■ Measure: thang đo lường. Trên cơ sở 4 cấp độ thang đo lường
        (định  danh,  thứ tự,  khoảng  cách  và  tỉ  lệ),  SPSS  sẽ  phân  ra  thành  3
        thang đo (định danh (nominal), thứ tự (ordinal) và scale (khoảng cách
        và tỉ lệ).

              Một số chú ý khi nhập liệu
              ■ Nhập  giá  trị  khuyết:  Trong  quá  trình  phỏng  vấn,  có  những
        câu hỏi  mà đúng ra được được phỏng vấn phải trả lời câu hỏi đó, tuy
        nhiên,  do  một  số  nguyên  nhân,  người  được  phỏng  vấn  bỏ  qua  một
        hoặc  vài  câu hỏi  (hoặc  câu trả lời) gọi  là giá trị  khuyết.  Để  đảm  bảo
        thông  tin  trong  quá  trình  phân  tích,  chúng  ta  cần  phải  định  nghĩa
        những giá trị này như sau:

              oNhấn Missing - Hộp hội thoại Missing Values xuất hiện.
              oNhấn Discrccte  missing values, đặt các trị missing values vào
        các  ô  trống,  trị  được  nhập  tại  các  ô  trống  sẽ  đại  diện  cho  những giá
        trị khuyết.
              oChúng ta có thể định nghĩa các giá trị khuyết theo một khoảng

        giá  trị  nào  đó  bằng  các  nhấn  và  nhập  liệu  vào  Range  plus  one
        optional discrete missing value.
   141   142   143   144   145   146   147   148   149   150   151