Page 137 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 137

3.7.2.  Tốc  độ  động  cơ  và  trục  khuỷu

        Các  loại  máy  nén  kín,  nửa  kín  và  hở  dùng  khớp  nối  trực  tiếp,  tốc  độ  động  cơ
    đúng  bằng  tốc  độ  trục  khuỷu  máy  nén.  Tốc  độ  động  cơ  xác  định  theo  biểu  thức  (3.10).
        Thí  dụ  :  Với  nguồn  điện  cđ  f  =  50Hz,  2  cặp  cực  (4  cực)  hay  p = 2,  hệ  số  trượt
    khoảng  6,5%  thì  tốc  độ  vòng  quay  khoảng  1400  vg/ph.
        Máy  nén  hở,  truyền  động  đai,  tổc  độ  trục  khuỷu  cđ  thể  xác  định  theo  biểu  thức  :


                                »2  =  ^                                              (3.11)

        n 2~  tốc  độ  vòng  quay  trục  khuỷu  máy  nén  ;
        n j-  tốc  độ  động  cơ  ;
        d j-  đường  kính  hiệu  quả  bánh  đai  động  cơ,  mm  ;
        d2~  đường  kính  hiệu  quả  bánh  đai  máy  nén,  mm.

        Thi  dụ  3. l ì   ;
        Cho  b iế t:  -   tốc  độ  động  cơ  nj  =  1400  vg/ph
                    -   đường  kính  bánh  đai  động  cơ  150  mm
                    -   đường  kính  bánh  đai  máy  nén  450mm

        Xác  định  tốc  độ  trục  khuỷu.  Nếu  n 2  =  700  vg/ph,  hãy  xác  định  d2>
        Giải  :  Thay  giá  trị  vào  biểu  thức  (3.11)  ta  cđ  :
                                     150
                                ^2  ” 450  ■           vg/ph
        Nếu  muốn  tàng  tổc  độ  trục  khuỷu  lên  700  vg/phút,  phải  sử  dụng  bánh  đai  m áy’
    nén  có  đường  kính  như  sau  :
                                           n          1400
                                d,  =  d,  .  - i   =  150.  =  300  mm
                                 /     1   -n_        700


        3.7.3.  Quan  hệ  công  suất  động  cơ  và  năng  suất  lạnh
         Năng  suất  lạnh  của  1  máy  nén  không  cố  định  mà  thay  đổi,  phụ  thuộc  vào  rất
    nhiều  yếu  tố,  và  có  thể  tính  toán  theo  mục  3.2.8  với  các  thông  số  và  điều  kiện  làm
    việc  đã  cho.
         Gông  suất  hữu  ích  (đo  trên  trục  khuỷu)  Ne  cũng  như  công  suất  động  cơ  yêu  cầu
    N j  cũng  cđ  thể  tính  toán  theo  mục  3.2.6  cũng  với  các  thông  số  và  điều  kiện  làm  việc
    đã  cho.
         Như  vậy,  nếu  thay  đổi  điều  kiện  làm  việc  năng  suất  lạnh  khác  đi  và  công  suất
    động  cơ  cũng  khác  đi.
         Công  suất  động  cơ  yêu  cấu  tăng  khi  :
         -   Lưu  lượng  qua  máy  nén  tăng
         -   Số  vòng  quay  máy  nén  tăng
         -   Nhiệt  độ  ngưng  tụ  tăng,  áp  suất  ngưng  tụ  tăng
         -   Nhiệt  độ  bay  hơi  tăng,  áp  suất  bay  hơi  tăng.


                                                                                         133
   132   133   134   135   136   137   138   139   140   141   142