Page 33 - kỹ Thuật Trồng Ngô
P. 33
trồng P ll được mở rộng ở nhiều nơi. Được công nhận
năm 1994.
b. Những đặc tính chủ yếu
Giống P ll có chiều cao trung bình 180 - 200cm,
chiều cao đóng bắp từ 75 - 85cm. Có 16 - 18 lá, bộ lá
gọn, màu xanh đậm.
Giống thuộc nhóm chín trung bình, thời gian sinh
trưởng vụ xuân từ 115 -120 ngày, vụ thu 90 - 95 ngày,
vụ đông 110 - 120 ngày.
P ll có tiềm năng năng suất cao, năng suất trung
bình 50 - 55 tạ/ha, thâm canh tốt có thể đạt tới 70 -
75 tạ/ha. Bắp dài 15 - 16cm, mỗi bắp có 14 - 16 hàng
hạt, khấi lượng 1.000 hạt 300 - 320g. Hạt sâu cây,
dạng bán răng ngựa, màu vàng.
Cứng cây, chống đổ tốt. Chịu hạn, chịu rét, chịu đất
ướt khá. Bị bệnh đốm lá lớn và khô vằn nhẹ - trung bình
c. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật
Khả năng thích ứng rộng, dễ tính hơn các giống lai
khác, cố thể trồng ở mọi vùng thuộc Bắc Bộ và Trung
Bộ, trên các chân đất tốt thuộc phù sa sông, đất đồi
dốc, đất ướt cố lên luống.
Giống P ll gieo trồng được tất cả các vụ trong năm.
Khoảng cách trồng ở phía Bắc 70 X 30 - 32cm.
2. Giếng ngô P60
a. Nguồn gốc
P60 là giống lai kép của Công ty Paciíic Seed Thái
Lan, được công bố vào năm 1993. Giống bắp lai P60 đã
được thí nghiệm và sản xuất thử tại vùng Duyên hải
miền Trung, miền Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông
12 KỸ THUẬT TRỒNG NGÔ