Page 28 - kỹ Thuật Trồng Ngô
P. 28
b. Những đặc tính chủ yếu
Chiều cao cây trung bình 180 - 219cm, chiều cao
đóng bắp 60 - 85cm. Có từ 17 - 18 lá, thuộc nhóm chín
trung bình sớm, thời gian sinh trưởng: vụ xuân 110 -
115 ngày, vụ thu 90 - 95 ngày, vụ hè 85 - 90 ngày; vụ
đông 105 - 110 ngày.
Năng suất trung bình 30 - 40 tạ/ha, thâm canh tốt
có thể đạt tới 60 tạ/ha. Bắp dài trung bình 13 - 15cm,
mỗi bắp có 12 - 14 hàng hạt, khối lượng 1.000 hạt từ
270 - 290g. Dạng hạt nửa đá, màu vàng.
Khả năng chống đổ trung bình. Chống rét và chịu
hạn trung bình. Nhiễm sâu đục thân, rệp cờ, khô vằn
nhẹ, khả năng chống chịu sâu bệnh bạch tạng tốt.
c. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật
Khả năng thích ứng rộng, có thể trồng ở mọi vùng
trên các chân đất phù sa ven sông, đất đồi dốc, đất hai
vụ lúa trong đê.
Giống TSB-2 gieo trồng được tất cả các vụ trong
năm. Khoảng cách trồng 70 - 30cm.
2. Giếng ngô MSB-49
a. Nguồn gốc
Giống ngô MSB-49 dược chọn lọc từ quần thể Poza
Rica 8049, được nhập nội từ CIMMYT năm 1984, theo
phương pháp bắp trên hàng cải tiến qua 6 chu kỳ chọn
lọc, được công nhận năm 1987.
Tác giả: PGS.TS. Ngô Hữu Thịnh, TS. Đỗ Ngọc
Minh, KS. Vũ Ngọc Lược - Viện Nghiên cứu ngô.
KỸ THUẬT TRỒNG NGÔ 27