Page 299 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 299
12,9 gam chất rắn khan. Phẩn trăm khối lượng của este có gốc axit nhỏ hơn
trong X là
A. 60 B. 33,33 c. 66,67 D. 50
3. Hướng dẫn giải bài tập tự luyện
48
Câu 1; Theo bài ra: Hb,- = = 0,3 (mol); nx = = 0,6 (mol).
160 22,4
36
n = 0,15 (mol).
Ag2C2l
240
Gọi X, y, z lần lucrt là số mol của CH4, C2H4 và C2H2 trong 8,6 gam X. Suy ra, sô'
mol của CH4, C2H4 và C2H2 trong 13,44 lít khí X là kx, ky và kz.
Theo bài ra, ta có:
16x + 28y + 26z = 8,6 (1)
k. (x + y + z) = 0,6 (2)
* X + Br2: C2H4 + Br2 -------> QHiBri; C2H2 + 2B rj-------> CiHiBr^
y y z 2z
Ta có: y + 2z = 0,3 (3)
* X + AgNOV NH, (Ag2Ơ/ NH,):
C2H2 + Ag2ồ ^ 3 > Ag2C2 i + H2O
kz kz
Ta có: kz = 0,15 (4)
Từ (1, 2, 3, 4) ta có: X = 0,2; y = 0,1; z = 0,1.
Vây % VcH /X = = 50%.
CH4 /X 0,2 + 0,1 + 0,1
(Chất khí có tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ về số mol). Đáp án đúng là A.
Câu 2: Đặt công thức của anken là C„IỈ2n (x mol) => số mol H2 trong X là X mol.
T a c ó : ỉ ĩ ĩ l ^ = 7,5.2 = 15
X + X
=> 2 + 14n = 30 ^ 1 4 n = 28=>n = 2 (C2H4)
C2H 4+H 2^C2H e
Ban đầu: X X - > 0 (mol)
Phản ứng: a ->• a a (mol)
Còn: X - a X - a a (mol)
- X + X 9,375
= 1,25
x - a + ( x - a ) + a 7,5
2x
= l,25=>2x = 2,5x - l,25a => 0,5x = l,25a => a = 0,4x
2x - a
Vậy % khối lượng C2H6 (anken) trong Y:
30.a.l00% _ 30.0,4x. 100%
= 40%
%m^nkan/Y- 28x + 2x “ 30x _
(Vì khối lượng hỗn hợp X bằng khối lượng hỗn hợp Y: niy = nix = 28x + 2 x )
Đáp án đúng là B.
300