Page 298 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 298

2.  Các bài tập tự luyện
   Càu  1:  Cho  hỗn  hợp X gồm  CH4,  C2H4 và C2H2.  Lấy  8,6 gam  X  tác  dụng  hết với
       dung  dịch  brom  (dư)  thì  khối  lượng  brom phản ứng  là 48  gam.  Mặt khác,  nếu
       cho  13,44  lít  (ở đktc)  hỗn hợp khí X tác  dụng  với lượng  dư dung dịch AgNO,
       trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
       A. 50%.          B.40%.           c.25%.            D. 20%.
   Cáu 2: Trộn một thể tích H2 với một thể tích anken thu được hỗn hcrp X. Tỉ khối của
       X  so  với  H2  là 7,5.  Dẫn  X đi  qua Ni  nung nóng  thu được  hỗn hợp khí Y  có  tỉ
       khối so với H2 là 9,375. Phần trăm khối lưcmg của ankan trong Y là
       A. 2 0 %         B. 40%           c.'60%.           D. 25%
   Cảu  3:  Một  loại  xăng  là hỗn  hợp của các  ankan có công  thức phân  tử là CyHis và
       CịịH is.  Để  đốt  cháy hoàn  toàn  6,950  g  xăng đó  phải  dùng  vừa hết  17,08  lít  O2
       (lấy ở đktc)
       Xác định phần trâm về khôi lượng của từng chất trong loại xăng đó.
   Cáu 4:  Hỗn hợp M gồm ancol metylic, ancol etylic và phenol.  Cho  14,450 g M tác
       dụng với  Na (lấy dư),  thu được  2,806 lít H2 (ở 27"c và 750 mm Hg).  Mặt khác
       11,560 g  M  tác  dụng  vừa  hết  với  80 ml  dung  dịch  NaOH  1,000M.  Tính  phần
       trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.
   Cảu 5:  Hỗn hợp X gồm CnH2n.iCH0 ,CnH2n-iC0 0 H,CnH2n.|CH2 0H  (đều mạch hở, n
       e  N*).  Cho  2,8  gam  X  phản ứng  vừa đủ  8,8  gam brom  trong  nước.  Mặt khác,
       cho toàn  bộ  lượng X trên phản ứng với  lượng dư dung dịch AgNOj trong NH3,
       kết thúc phản ứng thu được 2,16 gam Ag.
       Phần trăm khối lượng của C„H2n.|CHO trong X là
       A. 22,22%       '  B. 26,63%       c. 20,00%         D.  16,42%
   Câu  6 :  Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic X|, X 2 (Xi  có sô' nguyên tử cacbon nhỏ
       hơn X 2).  Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X thu được 0,35 mol CO2. Cho 0,25 mol
       X tác dụng vừa hết với dung dịch chứa 0,35  mol NaOH.  Phần trăm số mol của
       X| trong X là
       A. 56,61         B.  43,39         c.  40           D. 60
   Câu 7: Hỗn hctp X gồm CH2O và H2. Dẫn X đi qua Ni đốt nóng thu được hỗn hợp Y
       gồm  hai  chất  hữu  cơ,  đốt  cháy  hết  Y  thu  được  0,4  mol  H2O  và  0,3  mol  CO2.
       Phần trăm thể tích của H2 trong X là
       A. 25%           B.  50%           c.  20%          D. 33,33%
   Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm một ancol và một axit đơn chức có
       cùng  số nguyên  tố  cacbon  trong  phân  tử  cần  dùng  0,45  mol  O2,  thu  được  0,4
       mol CO2 và 0,5 mol H2O. Phần trăm khối lượng của axit trong hỗn hợp trên là
       A. 46,5%         B.  32%           c.  50%          D. 49,18%
    Cáu  9:  Hỗn  hợp  X  gồm  một  axit  cacboxylic  đơn  chức  Y,  một ancol  đơn  chức  z,
       một este tạo ra từ Y và z. Khi đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam X thì thu được 0,31
       mol  CO2 và 0,28  mol  H2O.  Còn khi cho 6,2  gam X phản ứng vừa đủ với 50 ml
       dung dịch NaOH  IM, đun nóng thì thu được 0,04 mol z. Thành phần %  số mol
       của axit Y trong hỗn hợp X là
       A. 36,72%         B. 42,86%     _   c. 32,15%        D. 57,14%.
    Câu  10:  Đốt cháy  hoàn  toàn  m  gam  hỗn  hợp X gồm  hai  este đồng  phân của nhau
       cần  dùng  0,525  mol  O2  và  thu  được  0,45  mol  CO2,  0,45  mol H2O.  Nếu  cho  m
       gam X tác  dụng  hết với  0,2  mol  NaOH,  rồi  cô cạn dung dịch tạo thành còn lại
                                                                           299
   293   294   295   296   297   298   299   300   301   302   303