Page 294 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 294
m = 3; n = 2 (vì m > 2; n > 1)
60.0,04.100%
Vây % nix,,. = ------ —^--------- -21,1S%. Đáp án đúng là D.
x/hh
Câu 15: Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon).
Đốt cháy hoàn toàn X mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và l,8x mol H2O.
Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là
A. 20%. B.40%. c. 50%. D. 30%.
(Trích đề thi THPT Quốc gia)
Hướng dẫn giải
rp , —__ '^COa _ 3x
Ta có: nc = - = 3
n M
Phân tử anđehit và ankin đều có 3 nguyên tử cacbon ankin là C3H4
- ^■*"h 20 2 . 1 , 8 x
Mặt khác: riH = -------^— -3 ,6 <4
X
Phân tử anđehit số nguyên tử H bé thua 3,6
anđehit là C3H2O (CH s c - CHO)
C3H, ->3C02 + 2H2O
2a (mol)
+ O0
C3H2O- ^3C 02 + H2O
b b(mol)
a + b = X
Ta có:
2a + b = l ,8x
a - 0,8x; b - 0,2x
^ b.100% 0,2x .l00%
Vậy %n anđchit = 20%. Đáp án đúng là A.
a + b X
Câu 16: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và z (phân tử khối của
Y nhỏ hơn của Z). Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol
H2O. Mặt khác, nếu cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCƠỊ, thì
thu được 1,6a mol CO2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X là
A. 74,59%. B. 46,67%. c. 40,00% D. 25,41%.
(Trích đê thi THPT Quốc gia)
Hướng dẫn giải
* X + NaHCOa CO2 + ...
Vì riv = a < Iir = l , 6 a < 2 riỵ :2a
=> Trong X gồm 1 axit no, hở, đơn chức và 1 axit no, hở, đa chức.
Đặt công thức chung của hai axit là C„H2n_^2_x (COOH),; (x=h’à x=2).
C„H (COOH), ► (n + 1)H20
n 2n+2~x
a(m ol) (n + l)a (mol)
295