Page 295 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 295
Theo bài ra; (n + l).a = a =>n + l = l= > n = 0
Vậy axit Y là (n = 0, X = 1); HCOOH
z là (n = 0, X = 2); HOOC-COOH
HCOOH + NaHCO, HCOONa + CO2 + H2O
HOOC - COOH + 2NaHCO, > NaOOC - COONa + 2CO2 + 2H2O
2z
y + z = a
Ta có hệ: z = 0,6a; y= 0 ,4 a
y + 2z = l,6a
46.0,4a. 100%
Vậy %mHC00H(Y)/x “ = 25,41%. Đáp án đúng là D.
46.0,4a + 90.0,6.a
Câu 17: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung
nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất
hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc).
Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là
A. 65,00%. B. 46,15%. c. 35,00%. D. 53,85%.
Hướng dẫn giải
Theo bài ra:
CO2 22,4 = 0,35 (moi); 0 ^ 0 = 18 = 0,65 (mol)
Ta có sơ đồ các phản ứng xảy ra:
HCHO HCHO CO2 (0,35 mol)
Hj ^ CH,CHO H2O (0,65 mol)
(X) (Y)
HCHO + H2 —^ CH,OH
HCHO + O2 --------)■ CO2 + H2O
2CH,OH + O 2 ------ > 2CO2 + 4H2O
2CO, + 4H, 0
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, cho nguyên tố cacbon và hiđro, ta có:
ik:(HCHO) = ttcícog) “ 0,35 (mol) = nncHo
■'■^H(HCHO) “ ^ H (H 20)
^ ^H(H2> 2.0,35 = 2.0,35
0,6
=>nH(H2 > = 0,6 (mol) =^"H2 = = 0,3 (mol).
0,3.100%
Vậy V % h , / x = = 46,15%. Đáp án đúng là B.
0,3 + 0,35
Câu 18: Cho hỗn hợp T gồm 1 axit cacboxylic đơn chức X, 1 ancol đơn chức Y, 1
este của X và Y. Khi cho 0,5 mol hỗn hcrp T tác dụng với dung dịch NaOH dư,
đun nóng thì thu được 0,4 mol Y. Thành phần % số mol của X trong hỗn họrp T là
A.20% 'b. 80% c 44,44% D. 33,33%
Hướng dẫn giải
296