Page 304 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 304
CHƯƠNG 5. TÍNH HIỆU SUẪT PHẢN ỨNG (H%)
A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Bài tập về chất khí:
Trong điều kiện thể tích bình và nhiệt độ không đổi mà số mol khí
thay đổi thì áp suất tỉ lệ thuận với thể tích khí.
T, V = const nên — :
n. p.
_ mt/Mt _ =Ms _ tUt-ds/Hg-^
“ m,/Ms ” m^.Mt ~ m^.d„ịị^.2
V ì (bảo toàn khối lượng) nên:
XI ^t/H2
Trong đó; Ht, n^ lần lượt là số mol hỗn hợp khí trước và sau phản ứng.
đs, dị lần lượt là tỉ khối hỗn hợp khí sau và trước phản ứng.
- Công thức giải nhanh để tính hiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac
NH3 (tỉ lệ moi 1 : 3): H = 2 - 2 Ặ -
- Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hoá anken (tỉ lệ mol 1:1):
H = 2 - 2 - ^
d,
- Phản ứng nhiệt nhôm (tác dụng với oxit kim loại):
2A1 + Pe^O, ->• 2Fe + AI2O3
2A1 + Cr203 —■ -> 2Cr + AI2O3
PTTQ; 2yAl(,) + 3M,Oy(,) 3xM(,) + yAl203(,)
- Trong phản ứng nhiệt nhôm, các chất trước và sau phản ứng đều là các
chất rắn (các kim loại và oxit kim loại). Do đó:
^ t h í l rắn truớc p/ư ^ c h á t rắn sau p/u
- Cho sản phẩm của phản ứng nhiệt rihôm, tác dụng với dung dịch kiềm
mà có khí H 2 bay ra => trong sản phẩm có A l:
• 2A1 + 2NaOH + 6 H 2O --------> 2 Na[Al(OH)4] + 3 H 2t
=í> A I dư hoặc phản ứng xảy ra có H% <100%.
- Khi chia chất rắn sau phản ứng nhiệt nhôm thành hai phần khác nhau thì
+ Phần I: đặt ẩn số rnol các chất A , B, C, D lần lượt là X , y, z, t.
+ Phần II: đặt ẩn số mol các chất A, B, C, D lần lượt là kx, ky, kz, kt.
305