Page 267 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 267
Hướng dẫn giải
Phương pháp bảo toàn khối lượng:
Theo bài ra: rio =0,6 (mol); nK„co, = (mol)
Sơ đổ phản ứng; X ----------r Y + o .1 -r W2
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có;
my — i’t^caci2(Y) *^KCI(Y) ~ 82,3 — 0,6.32 = 63,l(g)
PTHH: CaCl2 + K2CO, -> CaCO, + 2KC1
0,3 0,3 0,6 (mol)
™CaCi2(Y) = 0 ,3 .111 = 33,3 (g)
^ ®^KC1(Y) ’ 1 ~ 3 ~ s (ẽ)
Theo bài ra: 0,6 .74,5 — 5 i i r J
=> 29,8 + 0,3.2.74,5 = ^ *^KC1(X) ~ 9(ể)
_ 14,9.100%
Vậy %m KCl(X) = 18 ,10 % . Đáp án đúng là A.
82,3
Câu 3: Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm AI và Fe trong khí CI2 thu được hỗn hợp chất
rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được dung dịch z và 2,4 gam kim loại. Dung
dịch z tác dụng được với tối đa 0,21 mol KMnƠ4 trong dung dịch H2SO4 (không
tạo ra SOj). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hcrp X là
A .72 91%. B. 64,00%! c. 66,67%. D. 37,33%.
(Trích đề thi THPT Quốc gia)
Hướng dẫn giải
Gọi X, y lần lượt là số mol Al, Fe phản ứng.
Ta có: 27x + 56y = 16 ,2 -^ 4 = 13,8 ( 1)
Theo định luật bảo toàn electron ta có;
3(x + y) = 0,21. 5=> X + y = 0,35 (2)
Từ (1,2) =>x = 0,2;y = 0,15.
Khối lượng Fe trong X nằm trong khoảng: 0,15.56 ắmpg <0,15.56 + 2,4
=>8,4 <mp^ <10,8
Vậy 51,8 5% < %mpg/ỵ <66,667% . Đáp án đúng là B.
Câu 4: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm
clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua
(không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl
2M, thu được dung dịch z. Cho AgNO, dư vào dung dịch z, thu được 56,69
gam kết tủa. Phần trãm thể tích của clo trong hỗn hợp X là
A 51,72%. B. 76,70%. C. 53,85%. D. 56,36%.
(Trích để thi THPT Quốc gia)
Hướng dẫn giải
Sô'mol các chất: =0,08 (mol);ripg =0,08 (mol);nHci =0,24 (mol)
Gọi X, y, z lần lượt là sô' mol của C I2 ,0 2 và Ag^ (tạo ra Ag).
268