Page 96 - Giới Thiếu Thị Trường Thổ Nhĩ Kỳ
P. 96
2012 đạt 12 tỷ USD, tăng 3,4%; 7 tháng đầu năm 2013 đạt 7,5 tỷ
USD, tăng 8,7%.
Đối với nhóm hàng thuộc Chương 72, năm 2010 đạt 8,7
tỷ USD, tăng 14,5%; năm 2011 đạt 11,2 tỷ USD, tăng 28,7%;
năm 2012 đạt 11,3 tỷ USD, tăng 0,9%; 7 tháng đầu năm 2013
đạt 6,3 tỷ USD, giảm 7,3%.
Đối với nhóm hàng thuộc Chương 85, năm 2010 đạt 7,5
tỷ USD, tăng 13,6%; năm 2011 đạt 8,9 tỷ USD, tăng 18,7%;
năm 2012 đạt 9,4 tỷ USD, tăng 5,7%; 7 tháng đầu năm 2013 đạt
5,3 tỷ USD, giảm 1,9%.
Đối với nhóm hàng thuộc Chương 73, năm 2010 đạt 4,8
tỷ USD, tăng 6,7%; năm 2011 đạt 5,7 tỷ USD, tăng 18,7%; năm
2012 đạt 6,1 tỷ USD, tăng 7%; 7 tháng đầu năm 2013 đạt 3,6 tỷ
USD, tăng 5,9%.
Đối với nhóm hàng thuộc Chương 62, năm 2010 đạt 4,6
tỷ USD, tăng 7%; năm 2011 đạt 5,1 tỷ USD, tăng 10,9%; năm
2012 đạt 5,4 tỷ USD, tăng 5,9%; 7 tháng đầu năm 2013 đạt 3,4
tỷ USD, tăng 6,3%.
Đối với nhóm hàng thuộc Chương 27, năm 2010 đạt 4,5
tỷ USD, tăng 15,4%; năm 2011 đạt 6,5 tỷ USD, tăng 44,4%;
năm 2012 đạt 7,7 tỷ USD, tăng 18,5%; 7 tháng đầu năm 2013
đạt 3,8 tỷ USD, giảm 11,6%.
Đối với nhóm hàng thuộc Chương 39, năm 2010 đạt 3,7
tỷ USD, tăng 19,4%; năm 2011 đạt 4,6 tỷ USD, tăng 24,3%;
năm 2012 đạt 5,0 tỷ USD, tăng 8,7%; 7 tháng đầu năm 2013 đạt
3,2 tỷ USD, tăng 10,3%.
Đối với nhóm hàng thuộc Chương 8, năm 2010 đạt 3,5 tỷ
USD, tăng 16,7%; năm 2011 đạt 3,9 tỷ USD, tăng 11,4%; năm
2012 đạt 3,8 tỷ USD, giảm 2,6%; 7 tháng đầu năm 2013 đạt 1,9
tỷ USD, tăng 5,6%.
88