Page 95 - Giới Thiếu Thị Trường Thổ Nhĩ Kỳ
P. 95

27
             Nhiên liệu khoáng, dầu   4,5       6,5       7,7       3,8
             khoáng và các sản phẩm
             trưng cất từ chúng
             39
             Nhựa và sản phẩm nhựa    3,7       4,6       5,0       3,2
             8
             Trái cây, hạt ăn được; vỏ   3,5    3,9       3,8       1,9
             cam, quýt
             25
             Muối; lưu huỳnh; đất, đá;   2,5    2,5       2,5       1,6
             thạch cao; xi măng
                                            Nguồn: Viện Thống kê Thổ Nhĩ Kỳ
                    Bảng thống kê trên cho thấy, cơ cấu hàng hóa xuất khẩu
            của Thổ Nhĩ Kỳ trong giai đoạn 2010 – 2013 (7 tháng đầu năm)
            không có nhiều thay đổi khi nhóm hàng thuộc Chương 87 luôn
            chiếm  kim  ngạch  cao  nhất,  đứng  thứ  2  là  nhóm  hàng  thuộc
            Chương 84, tiếp đến là Chương 72, 85. Chỉ có sự thay đổi nhỏ ở
            Chương 27 về thứ hạng giá trị  kim  ngạch xuất  khẩu khi  năm
            2010 hàng hóa thuộc Chương này xếp thứ 7 thì các năm 2011,
            2012  và  năm  2013  xếp  thứ  5,  đồng  thời  nhóm  hàng  thuộc
            Chương 73, 62 của 3 năm này xếp tương ứng ở vị trí thứ 6 và 7,
            trong khi năm 2010 xếp ở vị trí thứ 5 và 6. Còn lại từ vị trí thứ 8
            – 10 không có sự thay đổi trong giai đoạn này.
                    Cụ thể, so cùng kỳ năm trước, đối với nhóm hàng thuộc
            Chương 87, năm 2010 đạt 13,8 tỷ USD, tăng 12,2%; năm 2011
            đạt 15,8 tỷ USD, tăng 14,5%; năm 2012 đạt 15,1, giảm 4,4%; 7
            tháng đầu năm 2013 đạt 9,9 tỷ USD, tăng 8,8%.

                    Đối với nhóm hàng thuộc Chương 84, năm 2010 đạt 9,4
            tỷ USD, tăng 16%; năm 2011 đạt 11,6 tỷ USD, tăng 23,4%; năm




                                                                        87
   90   91   92   93   94   95   96   97   98   99   100