Page 127 - Giới Thiếu Thị Trường Thổ Nhĩ Kỳ
P. 127

kim ngạch năm 2009 đạt 3,094 tỷ USD, đến năm 2012 con số
            này đã tăng lên 5,013 tỷ USD, tăng 62% so năm 2009. Cụ thể,
            so cùng kỳ  năm trước, năm 2010 tăng 20,1%, năm 2011 tăng
            23,2%, năm 2012 tăng 9,5%, 7 tháng đầu năm 2013 tăng 10,2%.
            Riêng năm 2009, do ảnh hưởng chung của cuộc khủng hoảng
            kinh tế toàn cầu nên kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của
            Thổ Nhĩ Kỳ đạt mức tăng trưởng âm 13,2%.
                    Chủng loại nhựa xuất khẩu chủ yếu của Thổ Nhĩ Kỳ là
            các  sản  phẩm  dùng  để  đóng  gói,  dùng  trong  lĩnh  vực  dệt,  đồ
            dùng trong nhà, nhà bếp, nhựa tấm, màng mỏng, nhựa ống, túi
            bao bì nhựa, các bán thành phẩm đàn hồi của hộp đựng hàng,
            các phụ kiện dùng cho máy giặt… và được xuất khẩu sang trên
            100 nước trên thế giới, chủ yếu là các nước trong khối EU, Nga,
            các nước thuộc Liên Xô cũ và các nước Trung Đông; trong đó,
            Iraq luôn là thị trường xuất khẩu lớn nhất; năm 2012, xuất khẩu
            sang Iraq đạt 16,2 triệu USD, tiếp theo là Đức 14,3 triệu USD,
            Iran 13 triệu USD, Azerbaijan 8,3 triệu USD, Pháp 8 triệu USD,
            Nga 7,3 triệu USD…
              Bảng 23: Xuất nhập khẩu nhóm hàng nguyên liệu và sản
                           phẩm nhựa giai đoạn 2009 - 2013

                                                     Đơn vị tính: triệu USD

                                                               Cán cân
                     Năm            Xuất khẩu   Nhập khẩu
                                                             thương mại
                     2009               3.094       6.944         - 3.850
                     2010               3.717       9.730         - 6.013
                     2011               4.580      12.578         - 7.998

                     2012               5.013      12.505         - 7.492
               7 tháng đầu năm 2013     3.176       8.334         - 5.158
                                            Nguồn: Viện Thống kê Thổ Nhĩ Kỳ


                                                                       119
   122   123   124   125   126   127   128   129   130   131   132