Page 88 - Giới Thiệu Thị Trường Ba Lan Estonia Latvia Va Litva
P. 88

88                         Giới thiệu thị trường Ba Lan, Estonia, Latvia và Litva


                                     Chỉ tiêu               2008    2009   2010      2011    2012

                          GDP theo đầu người  (USD)      17.738  14.263  14.062  16.534  16.316


                          Tốc độ tăng trưởng GDP (%)      -4,15   -14,07   3,33     8,28    3,22

                          Tỷ lệ thất nghiệp (%)            5,5    13,80    16,90   12,50    10,20


                          Tỷ lệ lạm phát (%)               5,41    -1,35   0,72     2,85    3,23

                          Kim ngạch xuất khẩu (tỷ USD)    16,89   12,43    14,96   20,27    20,20


                          Kim ngạch nhập khẩu (tỷ USD)    17,85   11,33    13,70   19,39    20,09

                          FDI vào Estonia (% GDP)          5,3      8,0     3,1     -6,0     4,8


                          FDI ra ngoài Estonia (% GDP)     7,9      9,8    10,9     2,0      7,4

                                                                               Nguồn: World Bank

                              Cơ cấu GDP (2012): nông nghiệp: 2,6%; công nghiệp: 29%; dịch vụ:
                          68,4%.
                              Sản phẩm nông nghiệp: khoai tây, rau quả, thực phẩm tươi sống, các
                          sản phẩm từ sữa, cá.

                              Sản phẩm công nghiệp: chế tạo, điện tử, gỗ và các sản phẩm từ gỗ, dệt,
                          công nghệ thông tin, viễn thông.
                              - Xuất khẩu:

                              + Sản phẩm xuất khẩu chính: Máy móc thiết bị, sản phẩm nông nghiệp
                          và thức ăn chế biến sẵn, nhiên liệu khoáng.
                              + Thị trường xuất khẩu chính năm 2012: Thụy  Điển (18%); Nga
                          (14%); Phần Lan (13%).

                              - Nhập khẩu:
                              + Sản phẩm nhập khẩu chính: máy móc thiết bị, dệt may, dầu thô, hóa
                          phẩm, thực phẩm.
                              + Thị trường nhập khẩu chính năm 2012: Phần Lan (14%); Thụy Điển
   83   84   85   86   87   88   89   90   91   92   93