Page 131 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 131
II. NHỮNG THUỐC THƯỜNG DÙNG
1. Oxytocin.
DT; Ống tiêm 5 hoặc 10 đơn vị quó'c tế.
TD; Làm tăng các cơn co bình thường của tử cung, làm tăng nhanh quá trình đé
(nên còn gọi là thuôc thúc đẻ).
CĐ: - Gây chuyến dạ trong những trường hợp cần lấy thai ra mà chưa chuyển dạ
(ví dụ vỡ ối non, thai già tháng chết lưu, bệnh lý của mẹ, phá thai bằng phương pháp
Kovak).
- Gây co bóp tử cung những trường hợp băng huyêt do đờ tử cung; tử cung không co
hồi lại sau khi đẻ, sau mổ lây thai; hỗ trợ chuyến dạ trong các trường hợp cơn co tử
cung yếu, thưa.
LD: Thai đủ tháng, làm tăng cơn co tử cung hoặc gây chuyến dạ: Tiêm nhỏ giọt tĩnh
mạch 1 ông 5 đv hòa vởi 500 ml dung dịch glucoze dẳng trương 5%, lúc dầu từ 5 - 8
giọưphút sau đó dựa vào tính chất cơn co mà giữ nguyên hoặc tăng sô giọt cho thích
hợp vứi đáp ứng của sản phụ. Liều trung bình 25 giọưphút; liều tối đa 40 giọt/phút.
- Băng huyết sau khi đẻ hoặc tử cung m ât trương lực (đờ tử cung): Tiêm 5 - 10 đơn
vị vào bắp thịt hoặc tiêm chậm tĩnh mạch 5 đơn vị.
CCĐ: Chuyền dạ tử cung dọa vỡ, đầu không lọt, loạn trương lực tử cung, nghẽn cơ
học làm cho thai khó xố, thai nhi kiệt sức và rau tiền đạo.
TDP: Dùng liều cao có thế gây cơn co mạnh làm vỡ tử cung, thai thiếu oxy nên bị
ngạt, loạn tim, tăng huyết áp, ngộ độc thai.
Chú ý: Dùng thận trọng đôi với sản phụ cao huyết áp, đẻ con dạ nhiều lần, đẻ sinh
ba và trong các ngôi thế bât thường, đã mổ tử cung đế lấy thai.
BQ: Thuôc độc bảng B, để chỗ mát, tránh ánh sáng.
2. Ergom etrin.
TK; Ergonovin, ergobasin
DT: Ông tiêm 1 ml = 0,2 mg ergometrin maleat
TD: Là một alcaloid chiết xuât từ nấm cựa gà có tác dụng trực tiếp trên cổ tử cung
và gây co bóp; tác dụng này tàng lên cùng với sự tiến triển của thai nghén.
CĐ; Dự phòng hoặc điều trị băng huyết sau khi đẻ do đờ tử cung, trong khi hoặc
sau khi nạo thai. Các trường hợp xuất huyết tử cung do các nguyên nhân khác nhau.
LD; Tiêm tĩnh mạch 1 ống hoặc tiêm bắp 1 đến 3 ông/ngày, hãn hữu có thể tiêm
vào thành hoặc cổ tử cung 1 ống.
Ltđ: 1 lần: 0,5 mg - 24 giờ: 1 mg
CCĐ: Bệnh mạch máu ngoại vi (viêm tĩnh mạch huyết khôi) phụ nữ có thai, có bệnh
tim nặng hoặc tăng huyết áp nặng.
TDP: Buồn nôn, nôn, tăng huyết áp trong chô’c lát; tiêm nhiều liên tiếp vào cổ tử
cung có thề gây hoại tử;
131