Page 26 - Đề Hùng Và Tín Ngưỡng Thờ Cúng
P. 26

PHAM Bã KMÊM                                            IT .

       - Năm Khải Định thứ 7 (1922) và Khải Định thứ 8 (1923) trùng
    tu lăng Tổ Vương và tạo 4 gian công quán bên cạnh miếu.
       c.  Bia số 3:  “Bài  ký trên  bia  ghi  Cồ  Tích  của Tổ  quốc”.  Trên
    bia không ghi niên đại; chỉ ghi: Lê Đình Xán, Phó bảng khoa Tân
    Sửu(1901) người xã Nhân Mục (huyện Thanh Trì) tỉnh Hà Đông,
    giữ chức Điển học tỉnh Phú Thọ soạn.
       Nội dung bia ghi về việc năm 1909 Khâm sai Bắc Kỳ kinh lược
    diên mậu quận công Thái xuyên Hoàng Cao Khải, người Hà Tĩnh
    xin Chính phủ cấp 2.000đ tiến công tu sửa Tổ miếu.
       d. Bia sổ 4: “Bia ghi tên hội dồng trùng tu” có niên đại: tháng 7
    Niên hiệu Duy Tân thứ 8 (1914) do ông Nguyễn Đình Tiêu người xã
    Quan Nhân tỉnh Hà Đông, giữ  chức Thư lại tỉnh Phú Thọ soạn; ông
    Vũ Dữu Do ở cửa hàng Nam Sơn, phố Thiên Tân, Hà Nội khắc bia.
       Nội dung bia ghi họ tên các vị quan viên trong hội đổng trùng tu.
       e. Bia số 5: “Bia ghi vẽ điển lệ miếu thờ Hùng Vương” Niên đại
    bia; Mùa xuân năm Quý Hợi, niên hiệu Khải Định thứ 8 (1923) do
    Hội đồng kỷ niệm tỉnh Phú Thọ cùng nhau lập bia. Nguyễn Huy
    Vĩ, hiệu Tây Đình cư sĩ, người tỉnh Hà Đông viết chữ.  Nội dung
    bia ghi: Phụng sao văn bản của Bộ lễ định ngày Quốc tế “Từ nay
    về sau lấy ngày mồng 10 tháng 3, lĩnh tiến chi vào việc công, phụng
    mệnh kính trước  1  ngày so với ngày hội tế của bản hạt”. (Ngày 25
    tháng 7 niên hiệu Khải Định thứ  1  (1917) Tư vụ Lê Tiếm phụng
    mệnh khải cấp).

       - Lễ nghi vào ngày hội kỷ niệm hàng năm: Chiều ngày 9/3 các
    quan liệt hiến trong tỉnh cùng các quan viên trong các phủ, huyện
    của  tỉnh  đều  phải  mặc phẩm phục tể tựu, túc trực tại  nhà công
    quán. Sáng sớm hôm sau (mồng 10 tháng 3) đến miếu kính tế. Lễ
    phẩm dùng cho ngày này gồm: bò, dê, lợn, xôi. Trước kỳ này, vị hội
    trưởng thông báo cho các hội viên trong hội đống bàn bạc trình
    tại phủ đường thẩm xét, trích số tiến lợi tự điển bao nhiêu, cùng số
   21   22   23   24   25   26   27   28   29   30   31