Page 157 - Đánh Giá Cạnh Tranh Trong Một Số Ngành Dịch Vụ Của Việt Nam
P. 157

Ngành thẻ ngân hàng                                                                          151

                  Theo quy định của pháp luật cạnh tranh, thẻ ngân hàng có thể
            được xem xét như một thị trường liên quan, thị phần trong lĩnh vực
            thẻ được xác định theo công thức thu nhập trong lĩnh vực thẻ của một
            ngân hàng trên tổng thu nhập của toàn ngành trong lĩnh vực thẻ ngân
            hàng. Tuy nhiên, kinh doanh thẻ là một trong những loại hình dịch vụ
            thanh toán không dùng tiền mặt, hiện chưa có thống kê về thu nhập
            trong lĩnh vực thẻ riêng biệt. Hiện nay, các ngân hàng thường báo cáo
            doanh số sử dụng trong lĩnh vực thẻ. Doanh số sử dụng cũng là một
            trong những căn cứ để tính phí, tính thu nhập trong lĩnh vực này. Theo
            đó, thị phần của 10 ngân hàng dẫn đầu trong lĩnh vực thẻ được xác
            định như sau:

                  Bảng 16: Thị phần 10 ngân hàng lớn nhất về doanh số trong
                                      lĩnh vực thẻ 2012

              STT         Ngân hàng thành viên         Tổng số thẻ     Thị phần
                                                                         (%)
                    Ngân hàng Ngoại thương              196.653.906       22,18
               1
                    (Vietcombank)
               2    Ngân hàng Nông nghiệp (Agribank)    170.082.259       19,28

                    Ngân hàng Công thương Việt Nam      144.839.797       16,42
               3
                    (Vietinbank)
               4    Ngân hàng Đông Á (Dongabank)        127.975.453       14,51
                    Ngân hàng Đầu tư và Phat triển Việt   86.256.996       9,78
               5
                    Nam (BIDV)
                    Ngân hàng Kỹ thương                  44.003.694        4,99
               6
                    (Techcombank)
                    Ngân hàng Sài Gòn thường tín         41.860.601        4,75
               7
                    (Sacombank)
               8    Ngân hàng Quân đội (MBBank)          16.504.838        1,87
               9    Ngân hàng Á Châu (ACB)               12.835.586        1,46

                    Ngân hàng Xuất nhập khẩu              8.953.489        1,01
               10
                    (Eximbank)
                  Nguồn: Hội thẻ Việt Nam
   152   153   154   155   156   157   158   159   160   161   162