Page 155 - Đánh Giá Cạnh Tranh Trong Một Số Ngành Dịch Vụ Của Việt Nam
P. 155
Ngành thẻ ngân hàng 149
Bảng 13: Thị phần 5 ngân hàng dẫn đầu thị trường g
iai đoạn 2006 - 2008
STT Ngân hàng 2006 2007 2008
1 Agribank 37,40% 31,80% 24,62%
2 BIDV 12,09% 10,91% 9,64%
3 Vietinbank 11,36% 10,14% 8,94%
4 Vietcombank 11,24% 9,28% 6,17%
5 ACB 2,56% 3,60% 5,54%
Nguồn: Cục QLCT tổng hợp và tính toán
Bảng 14: Thị phần 10 ngân hàng lớn nhất giai đoạn 2010 - 2012
2010 2011 2012
STT Ngân hàng Thị Ngân hàng Thị Ngân hàng Thị
phần phần phần
(%) (%) (%)
1 BIDV 18,87 Agribank 19,28 Vietinbank 16,03
2 Agribank 15,80 Vietinbank 8,25 Agribank 17,19
3 Vietinbank 11,06 Vietcombank 6,40 BIDV 7,93
4 Vietcombank 9,18 BIDV 5,52 Vietcombank 5,52
5 VIB 8,08 VIB 5,19 VIB 5,19
6 ACB 4,43 Southernbank 4,79 ACB 4,84
7 Sacombank 3,76 SCB 4,45 Eximbank 2,95
8 Dongabank 2,37 ACB 3,53 SCB 2,52
9 MSB 2,14 Sacombank 3,32 Southernbank 2,50
10 Eximbank 2,10 Eximbank 2,72 Techcombank 2,40
Nguồn: Cục QLCT tổng hợp và tính toán
Về tổng quan, thị phần chung của các ngân hàng đã có sự thay
đổi trong thời gian qua. Giai đoạn 2006 – 2008, ngành ngân hàng có
sự phát triển vượt bậc, các ngân hàng thương mại quốc doanh là
những ngân hàng lớn nhất trên thị trường, có mức thị phần rất lớn,