Page 219 - Các Chuyên Đề Về Nguy Cư Sức Khỏe
P. 219

điểm  ngưỡng là dưới - 2SD của quần thể tham khảo NCHS. Suy dinh dưõng thể


                                            gầy  còm  (wasting)  xác  định  khi  cân  nặng  theo  chiểu  cao  thấp  phản  ánh  tình



                                            trạng thiếu  ăn gần  đây nhưng cũng có thể lâu  hơn.  Khi cả  2 chỉ  tiêu cân nặng



                                            theo chiều cao  và  cân  nặng theo  tuổi  đều  thấp  hơn  điểm  ngưỡng thì  đứa  trẻ  bị


                                            suy dinh dưõng thể phôi hợp (mạn tính + cấp tính) vừa gầy còm, vừa còi cọc.




                                            Bảng  14.  Phân loại suy dinh dưỡng dựa vào càn nặng so với chiều cao và chiều cao so với tuổi


                                            theo Waterlow (1976)





                                                                                                                                                       Cân nặng so với chỉểu cao



                                                             Chiểu cao                                                                                         Trên 80%                                               Dưới 80%


                                                            so với tuổi                                  Trên 90%                                               Bình thường                                           Gầy mòn





                                                                                                         Dưới 90%                                              Còi coc                                                Gầy mòn +CÒÍ cọc
                                                                                                                                                                            •



                                                           -  Gầy mòn (wasting): Biểu hiện tình trạng suy dinh dưỡng cấp tính




                                                           -  Còi cọc (stunting):  Biếu hiện tình trạng suy dinh dưỡng trong quá khứ





                                                           -  Gầy mòn + còi cọc: Suy dinh dưỡng mạn tính




                                            Bảng 15. Phản loại các thể suy dinh dưỡng nặng theo Wellcome (1970)





                                                           Tỷ lộ % cân nặng                                                                                                               Phù


                                                                     theo tuổi                                                                         Có                                                                    Không




                                               60-80%                                                                  Kwashiorkor                                                                  Suy dinh dưỡng độ 1, II




                                               <60%                                                                    Marasmus-Kwashiorkor                                                         Marasmus





                                                           Dựa  vào  tỷ  lệ  suy  dinh  dưỡng trẻ  em  ở các  thể  suy  dinh  dưỡng,  người  ta


                                            phân loại mức độ thiếu dinh dưởng ỏ cộng đồng như sau:





                                            Bảng 16. Phân loại Mức độ thiếu dinh dưỡng ỏ cộng đồng trẻ em dưới 5 tuổi




                                                           Chỉ tiêu                                                                  Mức độ thiêu dính dưõng theo tỷ lệ %




                                                                                                            Thấp                                 Trung bình                                          Cao                                    Rất cao



                                               Thấp cỏi
                                                                                                             <20                                      2 0 - 2 9                                   3 0 - 3 9                                     > 4 0
                                               (Stunting)



                                               Nhẹ cản


                                               (Underweight)                                                 < 10                                     1 0 - 1 9                                   2 0 - 2 9                                     > 3 0



                                               Gầy còm                                                         <5                                        5 -9


                                               (Wasting)                                                                                                                                          1 0 - 1 4                                     >   1 5







                                            1.4. Giới thiệu chuẩn tăng trưởng trẻ em của Tổ chức Y tế thế giới





                                                           Vào  tháng  4  năm  2006,  Tổ chức  Y tế thế giới  đã  phát  hành  cuốn  chuẩn


                                            tăng trưởng trẻ em. Đây là một công cụ quan trọng và khoa học để đánh giá việc



                                            tuân  thủ  quyển  trẻ  em  về  phát  triển,  đóng  góp  vào  việc  thực  hiện  hiệp  ước


                                           chung về quyền trẻ em.  Đồng thời cũng được sử dụng như một bàng chứng cho



                                           việc  vận  động,  thực hiện và  đo lường các  mục tiêu, chỉ sô" về sức khỏe,  các  mục


                                           tiêu phát triển thiên niên kỷ.




                                                                                                                                                                                                                                                                219
   214   215   216   217   218   219   220   221   222   223   224