Page 128 - Chuyên Đề Ôn Tập Và Luyện Thi Địa Lý 12
P. 128

Mê  Kông.  Do  độ  ẩm   cao,  sâu  bệnh  phát  triển  mạnh,  nên  đây  là  vụ  cho  năng  suất
      thấp nhất trong 3 vụ lúa.
          + Tỉ lệ lúa hè thu tăng khá nhanh từ  15,1% năm   1990 tăng lên 30,1%  năm  2005,
      vì đây là vụ lúa ngắn ngày, năng suất khá cao và cũng do phần lớn diện tích lúa mùa
      sớm, năng suất thấp ở Đồng bằng sông Cửu Long được chuyển sang làm vụ hè thu.
          B ài tậ p  3. Cho bảng sổ liệu sau đây:
          Diện tích, năng suất, sản lượng lúa giai đoạn  1990 - 2011
          N ăm       D iện tích (nghìn ha)  N ăng su ất (tạ/ha)  Sản lượng (nghìn tấn)

           1990            6.042,8               31,8               19.225,1
           1993            6.559,4               54,8               22.836,5

           1995            6.765,6               36,9               24.963,7

           1998            7.362,7               39,6               29.145,5
          2000             7.666,3               42,4               32.529,5

          2005             7.329,2               48,9               35.832,9
          2011             7651,4                55,3               42.324,9

          1.  Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích,  năng suất,
      sản lượng lúa giai đoạn 1990 - 2011 (cho năm 1990 bằng 100)
          2. Nhận xét và giải thích nguyên nhân sự tăng trưởng đó.
          Hướng dẫn

          1, Vẽ biểu đồ
          a. Xử lí so liệu
          Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất, sản lượng lúa (%)
        N ăm    D iện tích (nghìn ha)   N ăng su ất (tạ/ha)  Sản lượng (nghìn tấn)

        1990            100,0                 100,0                  100,0

        1993            108,5                 109,4                  118,8
        1995            112,0                 116,0                  129,8

        1998            121,8                 124,5                  151,6
        2000            126,9                Ì3 3 ,3                 169,2

        2005            121,3                 153,8                  186,4
        2011            126,6                 173,9                 220,2



                                                                                 129
   123   124   125   126   127   128   129   130   131   132   133