Page 77 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 77

sốt,  sinh  tân  dịch,  chống khô  khát,  lương  huyết,  giải
       độc,  chốhg viêm,  miệng lở loét,  viêm  họng,  amygdale,
       bệnh tinh hồng nhiệt (scarlatine), mẩn ngứa, mụn nhọt,
       nhuận táo, hoạt trường.
       ❖   Chôhg chỉ định:
           Người có huyết áp thấp, đường trong máu thấp, tạng
       hàn, tiêu chảy không dùng được.  Nấu nước sắc Huyền
       sâm phải uống ấm, nếu uốhg nguội lạnh dễ bị tiêu chảy,
       kiêng thức ăn đắng mát như mưốp đắng, ôc hến.
       ❖   Phân tích công dụng của Hoài sơn theo Tây y:
           Tên khoa học Dioscorea persimillis Prain et Burkill,
       Hoài sơn chứa 63,25 % tinh bột, 6,70% chất đạm, 0,45%
       chất béo,  có  giá  trị  dinh  dưỡng  quý  đứng  sau  gạo  và
       bắp ngô, ngoài ra nó có chứa thành phần mucin là một
       protein nhớt allantoin, các acid amine arginin, cholin và
       men maltase,  men này có khả năng thủy phân đường
       rất lớn, hồi phục chức năng co bóp của nhu động ruột

       để tăng hấp thụ và chuyển hóa đường.
       ❖   Phân tích theo Đông y:
           Khoai mài ở tiệm thuốíc Bắc gọi là Hoài sơn hay Sơn
       dược, vị ngọt, tính bình, vào các kinh phế, tỳ, vị, thận để
       chữa tỳ vị hư nhược, thiếu máu, ăn uôhg kém tiêu hóa,
       viêm ruột kinh niên, tiêu chảy lâu ngày không khỏi, phổi
       yếu,  ho,  sinh tân dịch, tăng thể lực,  sinh cơ bắp,  nước
       miếng, bô thận chữa di tinh, đái đường, bạch đới, chống
       khát nước, đổ mồ hôi trộm.
       ❖   Phân tích công dụng của Tri mẫu theo Tây y:
           Tên khoa học Anemarrhena asphodeloides Bunge,
       thân  rễ  chứa  saponin,  sapogenin  steroid,  sarsasapo-


       78
   72   73   74   75   76   77   78   79   80   81   82