Page 74 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 74

phê nhiệt, đái rắt, ung nhọt, nôn ra máu, chảy máu cam,
       tiêu ra máu, vàng da, động thai, băng huyết.
       *t*  Phân tích công dụng của Sinh địa theo Tây y:
           Sinh địa là rễ củ tươi hay phơi sấy khô của cây địa
       hoàng, tên khoa học Rehmannia glutinosa (Gaertn.)
           Liboschy,  chứa  iridoid  glycoside,  rehmanglutin A,
       b, c, d và một nguyên tô" iridoid glucoside có nguyên tô"
       C1 là glutinosid, các thành phần khác là carbohydrate,
       acid amine... Có tác dụng điều hòa, kích thích miễn dịch,
       biến đổi chức năng ở tuyến yên và vỏ thượng thận, hạ
       huyết áp, hạ đường huyết, an thần, lợi tiểu, chảy máu
       bao tử, ruột do ung thư, giãn mạch thực quản, xơ gan,
       viêm thoái hóa hoàng điểm, viêm võng mạc...
       ❖   Phân tích theo Đông y:

           Sinh địa hay địa hoàng có vị ngọt đắng, tính lạnh,
       vào 4 kinh tâm, can,  thận, tiểu trường, có tác dụng bổ
       âm chữa âm hư phát nóng về chiều, khát nước nhiều,
       thiếu máu, cơ thể suy nhược, tạng chảy máu, thổ huyết,
       chảy máu cam, ban chẩn, tân dịch khô viêm họng, tâm
       thần không yên, mất ngủ.
       ❖   Phân tích công dụng của Tang ký sinh theo Tây y:
           Là  loại tầm  gửi  cây dâu,  tên  khoa  học  Loranthus
       parasiticus  (L.)  Merr.,  chứa  quercetin,  avicularin,  d-
       catechin, hyperosid, acid amine, làm hạ huyết áp, giãn
       mạch ngoại biên, an thần, kéo dài giấc ngủ, có chất độc
       đô"i với tê bào tủy xương.
       ❖   Phân tích theo Đông y:
           Tang ký sinh có vị đắng, tính bình, vào 2 kinh can,
       thận,  bổ gan thận,  trừ phong thấp,  mạnh gân xương,


                                                              75
   69   70   71   72   73   74   75   76   77   78   79