Page 75 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 75
chữa nhức mỏi, tê bại, đau lưng gốĩ, an thai, lợi sữa, đại
tiện ra máu.
❖ Phân tích công dụng của Bạch thược theo Tây y:
Tên khoa học Paeonia lactiílora PalL, chứa hỢp chất
triterpen và ílavonoid, acid oleanolic, hederagenin... có
tác dụng kháng khuẩn, kháng cholin, chốhg thực khuẩn,
giảm đau.
❖ Phân tích theo Đông y:
Bạch thược có vị đắng chua, hơi chát, vào 3 kinh can,
tỳ, phế, tác dụng bình can, giảm đau, dưỡng huyết, điều
kinh, liễm âm, tiêu viêm, làm mát, lợi tiểu.
❖ Phân tích công dụng của Trạch tả theo Tây y:
Tên khoa học Alisma plantago-acquatica L. Thân rễ
chứa tinh dầu, nhựa, protid, tinh bột, alismol, alisman
Si, chữa các rối loạn ở gan giúp chuyển hóa mỡ, giảm
uré và cholesterol trong máu, lợi tiểu, chống viêm, hạ
huyết áp, ức chê trực khuẩn lao, chứa các alisol A, b, c
monoacetat có tác dụng bảo vệ gan.
❖ Phân tích theo Đông y:
Trạch tả vị ngọt, tính hàn, vào hai kinh thận, bàng
quang, có tác dụng lợi thủy, thẩm thấp để chữa bệnh
thủy thủng, viêm thận, bể thận, tiểu khó, đái ra máu,
nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt.
❖ Phân tích công dụng của Sài hồ theo Tây y:
Sài hồ Bắc tên khoa học Bupleurum chinense DC.
chứa saikosaponin, tinh dầu, Aavonoid có tác dụng hạ
sổt, giảm đau, an thần, chông viêm, điều hòa miễn dịch,
ức chê sự biến đổi của tê bào lympho gây bởi chất tạo
phân bào, làm tăng mạnh sự gắn của phức hỢp miễn dịch
76