Page 69 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 69
Tòa án chứng cứ để chứng minh cho sự cần thiết phải áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đó.
- Kiến nghị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của Công đoàn để bảo vệ quyền và lợi ích của
người khác (Điều 134 BLTTDS 2015):
Công đoàn khởi kiện vụ án kiến nghị Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời bằng văn bản
trong đỏ phải nêu rõ lý do kiến nghị Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; biện pháp khẩn cấp
tạm thời cần được áp dụng: tên, địa chỉ của người có quyền và lợi ích hợp pháp cần đựợc bảo vệ; tên,
địa chỉ của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; tóm tắt nội. dung tranh chấp hoặc
hành vi xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự; chứng cứ để chứng minh cho việc kiến nghị
của mình là có căn cứ và hợp pháp.
- Buộc thực hiện biện pháp bảo đảm (Điều 136 BLTTDS 2015);
Công đoàn yêu cầu Tòa án áp dụng một trong các biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại các
Khoản 6, 7, 8, 10, 11, 15 và 16 Điều 114 của BLTTDS 2015 phải nộp cho Tòa án chứng từ báo lãnh
bằng tài sản của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác hoặc của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
hoặc gửi một Khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá do Tòa án ấn địhh nhưng phải tương
đương với tổn thất hoặc thiệt hại có thể phát sinh do hậu quả của việc áp dụng biện pháp khẩn cấp
tạm thời không đúng để bảo vệ lợi ích của người bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời và ngăn
ngừa sự lạm dụng quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời từ phía người cỏ quyền yêu
•cấu.
Đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 111 của BLTTDS 2015 thì thời hạn thực hiện biện
pháp bảo đảm quy định tại Khoản 1 Điều 136 BLTTDS 2015 không được quá 48 giờ, kể từ thò’i Điểm
nộp đơn yêu cầu.
- Công đoàn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đề nghị huỷ bỏ việc áp dụng biện
pháp khẩn cấp tạm thời (Điều 138 BLTTDS);
Trong trường hợp huỳ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời, Tòa án phải xem xét, quyết định để Công
đoàn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nhận lại chứng từ bảo lãnh bằng tài sản của ngân
hàng hoặc tổ chức tín dụng khác hoặc Khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá bảo đảm
theo quy định của pháp luật.
- Khiếu nại, kiến nghị về quyết định áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ hoặc không áp dụng, thay đổi, huỷ
bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời (Điều 140 BLTTDS);
Công đoàn có quyền khiếu nại với Chánh án Tòa án đang giải quyết vụ án về quyết định áp dụng,
thay đổi, huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc việc Thẩm phán không ra quyết định áp dụng, thay
đổi, huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời. Thời hạn khiếu nại, kiến nghị là ba ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được quyết định áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc trả lời của Thẩm
phán về việc không ra quyết định áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời.
Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị của Chánh án lá quyết định cuối cùng và phải được cấp
hoặc gửi ngay theo quy định tại Khoản 2 Điều 139 của BLTTDS 2015.
Tại phiên tòa, việc giải quyết khiếu nại, kiến nghị thuộc thẩm quyền của Hội đồng xét xử. Quyết
đnh giải quyết khiếu nại, kiến nghị của Hội đồng xét xử là quyết định cuối cùng.
7.5 Tạm đình chì, đỉnh chì giải quyết vụ án và hậu quả của việc đình chỉ giải quyết vụ án
lao động (Điều 214, 217 và Điều 218 BLTTDẻ 2015)
- Tòa án ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự khi có một trong các căn cứ sau đây
(Khoản 1 Điều 214 BLTTDS 2015);
+ Đương sự là cả nhân đã chết, cơ quan, tổ chức đã hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể mà
chưa có cơ quan, tổ chức, cá nhân kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng của cơ quan, tổ chức, cá nhân
đó.
+ Đương sự là cá nhân mất năng lực hành vi dân sự, người chưa thành niên mà chưa xác định
được người đại diện theo pháp luật.
+ Chấm dứt đại diện hợp pháp của đương sự mà chưa có người thay thế.
+ Cần đợi kết quả giải quyết vụ án khác có liên quan hoặc, sự việc được pháp luật quy định lả
phải do cơ quan, tổ chức khác giải quyết trước mới giải quyết được vụ án.
+ Cần đợi kết quả thực hiện ủy thác tư pháp, ủy thác thu thập chứng cứ hoặc đợi cơ quan, tổ
71